Xem Công thức tính điện áp hiệu dụng – Mobitool 2024
bài viết trình diễn giải pháp giải theo hai cách Công thức tính điện áp hiệu dụng, cách cổ xưa và cách sử dụng laptop fx500ES giúp đỡ bạn làm bài tập trắc nghiệm nhanh hơn. Đối với dạng bài tập này bạn đọc lưu ý tên gọi của các đại lượng và công thức tính của các đại lượng đó. hãy tìm hiểu thêm với Mobitool cách công thức tính điện áp hiệu dụng.
đoạn Clip công thức tính điện áp hiệu dụng
File tài liệu hiểu hơn về công thức tính điện áp hiệu dụng
Tải về
QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐIỆN ÁP HIỆU DỤNG
cách thức giải: Dùng các công thức:
Bạn đang đọc: Công thức tính điện áp hiệu dụng – Mobitool
Công thức tính U:
Công thức tính I:
Công thức tính điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch
Ví dụ 1. Điện áp đặt vào hai đầu một đoạn mạch R, L, C không phân nhánh. Điện áp hai đầu R là 80V, hai đầu L là 120V, hai phiên bạn dạng tụ C là 60V. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là:
A. 260V B. 140V C. 100V D. 20V
Giải:Điện áp ở hai đầu đoạn mạch:
Đáp án C.
Ví dụ 2: Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu một đoạn mạch R, L, C không phân nhánh. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là 100V, hai đầu cuộn cảm thuần L là 120V, hai bản tụ C là 60V. Điện áp hiệu dụng hai đầu R là:
A. 260V B. 140V C. 80V D. 20V
Đáp án C.
Giải 2 : Sử dụng SOLVE của máy vi tính Fx 570ES ( COMP: MODE 1 ) SHIFT MODE 1 : Math
Chú ý: Nhập biến X là phím: ALPHA ) : màn hình hiển thị có mặt X
Nhập dấu = là phím : ALPHA CALC :màn hình có mặt =
chức năng SOLVE là phím: SHIFT CALC và sau đó nhấn phím =
hiển thị kết quả X=
Ví dụ 3. Điện áp đặt vào hai đầu một đoạn mạch R, L, C không phân nhánh. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là 200V, hai đầu L là 240V, hai bản tụ C là 120V. Điện áp hiệu dụng hai đầu R là:
A. 200V B. 120V C. 160V D. 80V
Đáp án C.
Ví dụ 4: Cho mạch như hình vẽ, điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ C bận bịu nối liền. các vôn kế có điện trở không nhỏ, V1 Chỉ UR=5(V), V2 chỉ UL=9(V), V chỉ U=13(V). Hãy tìm số chỉ V3 biết rằng mạch có tính dung kháng?
A. 12 ( V ) B. 21 ( V ) C. 15 ( V ) D. 51 ( V )
Giải:áp dụng công thức tổng quát của mạch
N
Ví dụ 5: cho 1 đoạn mạch RLC không phân nhánh, cuộn dây thuần cảm, độ tự cảm của cuộn dây có thể đổi mới được. Khi đổi khác giá trị của L thì thấy ở thời điểm điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở cực to thì điện áp này gấp bốn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây cực đại thì điện áp này đối với điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở khi đó gấp:
A. 4,25 lần. B. 2,5 lần. C. 4 lần. D. 4(sqrt{2}) lần.
ĐÁP ÁN A
Ví dụ 6: Cho đoạn mạch như hình vẽ, L thuần cảm,
( u_ { AB } = 200 cos ( 100 pi t + frac { pi } { 2 } ) ) ( V ) và ( i = I_ { 0 } cos ( 100 pi t + frac { pi } { 4 } ) ) ( A ) .Tìm số chỉ những vôn kế V1 và V2 .
A. 200V B. 100V C. 200V và 100V D. 100V và 200V
Giải: Độ lệch pha của uAB đối với i: Đáp án B.
Ví dụ 7: Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đọan mạch L,R,C bận bịu nối liền theo thứ tự đó. Điện áp hai đầu những đọan mạch chứa L,R và R,C lần lượt có biểu thức
Giải:Vẽ giản đồ véc tơ như hình vẽ ta có:
Chọn A
tìm hiểu thêm thêm: Cách tạo chữ ký điện tử online chỉ từ vài bước cực kỳ nhanh cho chính mình
Ví dụ 9: Cho mạch điện AB có hiệu điện thế không đổi gồm có biến trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C bận rộn thông suốt. Gọi U1, U2 ,U3 lần lượt là hiệu điện thế hiệu dụng trên R, L và C. Biết khi U1 = 100V, U2 = 200V, U3 = 100 V. Điều chỉnh R để U1 = 80V, lúc ấy U2 có giá trị
A. 233,2V. B. 100(sqrt{2})V. C. 50(sqrt{2}) V. D. 50V.
Giải 1:
Chọn A
GIẢI 2:
CHỌN A
Ví dụ 10: Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB bận rộn thông liền. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R mắc nối liền với tụ điện C có điện dung đổi khác được, đoạn mạch MB là cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. biến đổi C để điện áp hiệu dụng của đoạn mạch AM đạt cực đại thì thấy những điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở và cuộn dây lần lượt là UR = 100(sqrt{2})V, UL = 100V. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là: A. UC = 100(sqrt{3}) V B. UC = 100 (sqrt{2}) V C. UC = 200 V D. UC = 100V
Giải:
Chọn C
TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Điện áp đặt vào hai đầu một đoạn mạch R, L, C không phân nhánh. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là 100V, hai đầu R là 80V, hai bản tụ C là 60V. Mạch điện có tính cảm kháng.Tính điện áp hiệu dụng hai đầu L:
A. 200V B. 20V C. 80V D. 120V
Câu 2. Cho đọan mạch RLC mắc nối liền, cuộn dây thuần cảm. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch 1 điện áp xoay chiều, người ta đo được những điện áp hiệu dụng ở 2 đầu R, L, C lần lượt là UR = 30V; UL = 80V;
UC = 40V Điện áp hiệu dụng UAB ở 2 đầu đoạn mạch là :A. 30V B. 40V C. 50V D. 150V .
Câu 3: cho 1 đoạn mạch xoay chiều thông liền gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ C, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp (u=50sqrt{2}cos(100pi t)V), lúc đó ZL= 2ZC và điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở là UR = 30V. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là:
A. 30V B. 80V C. 60V D. 40V
Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ với UAB = 300(V), UNB = 140(V), dòng điện i trễ pha so với uAB một góc φ (cosφ = 0,8), cuộn dây thuần cảm. Vôn kế V chỉ giá trị:
A. 100 ( V ) B. 200 ( V )C. 320 ( V ) D. 400 ( V )
Câu 5:Chọn câu đúng. Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ (Hình 5). Người ta đo được những điện áp
UAM = 16V, UMN = 20V, UNB = 8V. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB là :
A. 44V B. 20V C. 28V D. 16V
Câu 6:Chọn câu đúng. Cho mach điện xoay chiều như hình vẽ (Hình 6). Người ta đo được những điện áp UAN =UAB = 20V; UMB = 12V.
Điện áp UAM, UMN, UNB lần lượt là :
A. UAM = 12V ; UMN = 32V ; UNB = 16VB. UAM = 12V ; UMN = 16V ; UNB = 32VC. UAM = 16V ; UMN = 24V ; UNB = 12VD. UAM = 16V ; UMN = 12V ; UNB = 24V
Câu 7: Đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc tiếp liền. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có dạng u = 200(sqrt{2}) cos (100πt)(V). Măc những Vôn kế lần lượt vào những dụng cụ trên theo thứ tự V1 ,V2, V3. Biết V1 và V3 chỉ 200Vvà dòng điện tức thời qua mạch cùng pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch trên :
1 / Số chỉ của V2 là :A / 400V B / 400 ( sqrt { 2 } ) V C / 200 ( sqrt { 2 } ) V D / 200V2 / Biểu thức u2 là :A / 400 cos ( 100 πt + ( frac { pi } { 4 } ) ) V. B / 400 cos ( 100 πt – ( frac { pi } { 4 } ) ) V .C / 400 cos ( 100 πt ) V. D / 200 ( sqrt { 2 } ) cos ( 100 πt + ( frac { pi } { 2 } ) ) V3 / Biểu thức u3 là :A / 200 cos ( 100 πt – ( frac { pi } { 2 } ) ) V. B / 200 ( sqrt { 2 } ) cos ( 100 πt – ( frac { pi } { 2 } ) ) V .C / 200 cos ( 100 πt ) V. D / 200 ( sqrt { 2 } ) cos ( 100 πt + ( frac { pi } { 2 } ) ) V
Câu 8: Cho đoạn mạch điện gồm điện trở thuần R, cảm thuần L ,tụ điện C nối liền, đặt vào 2 đầu đoạn mạch điện áp hiệu dụng 100(sqrt{2})V, Vôn kế nhiệt đo điện áp những đoạn: 2 đầu R là 100V ; 2 Đầu tụ C là 60V thì số chỉ vôn kế khi mắc giữa 2 đầu cuộn cảm thuần L là
đọc thêm: Siêu Thị Khóa Cửa Điện Tử Chính Hãng – Mia Lock việt nam
A. 40V B. 120V C. 160V D. 80V
Câu 9: Đặt vào hai đầu mạch điện RLC thông suốt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng trên những phần tử R, L, và C đều bằng nhau và bằng 20V. Khi tụ bị nối tắt thì địện áp hiệu dụng hai đầu điện trở bằng:
A. 30 ( sqrt { 2 } ) V B. 10 ( sqrt { 2 } ) V C. 20V D. 10V
Source: https://dichvubachkhoa.việt nam
Category : Điện Tử Bách Khoa
thông tin liên hệ
- Địa chỉ: Tòa nhà 7A, Lê Đức Thọ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
- Hỗ trợ tư vấn: 0968.688.076 – 0769.159.159
- Email: [email protected]
- trang web: https://trumgiadung.việt nam