Cách dùng All, All of với danh từ và đại từ 2024

Xem Cách dùng All, All of với danh từ và đại từ 2024

1. nhận thấy All và All of
All All of đều có thể bổ nghĩa cho danh từ và đại từ.

– Khi đứng trước một danh từ có từ hạn định (determiner) như the, my, this….  thì có thể dùng cả all hoặc all of. All thường được dùng hơn.
Ví dụ:
She’s eaten all (of) the cake. (Cô ấy đã ăn hết toàn bộ chiếc bánh.)
All (of) my friends like riding. (Tất cả bạn bè tôi đều thích đạp xe.)

– Khi đứng trước một danh từ mà không có từ hạn định (determiner), thì bọn họ không dùng of.
Ví dụ:
All children can be difficult. (Tất cả trẻ em đều có thể khó tính.)
KHÔNG DÙNG: All of children can be difficult. 

2. Dùng All of trước đại từ nhân xưng (personal pronoun)
– Với các đại từ nhân xưng, bọn họ dùng all of + us/you/them.

Bạn đang đọc: Cách dùng All, All of với danh từ và đại từ

All of us/you/them có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ.
Ví dụ:
She has invited all of you. (Cô ấy đã mời tất cả các bạn.)
Marry sent all of them her love. (Mary gửi lời nâng niu đến tất cả bầy họ.)
All of us can come tomorrow. (Tất cả chúng tôi đều có thể đến vào ngày mai.)
KHÔNG DÙNG: All we can come tomorrow.

3. Dùng All sau đại từ (pronoun)
– họ có thể dùng all sau đại từ khi nó đóng vai trò vai trò là tân ngữ.
Ví dụ:
She has invited you all. (Cô ấy đã mời tất cả các bạn.)
Marry sent her love to them all. (Mary gửi lời kính yêu đến tất cả đàn họ.)
I’ve made us all something to eat. (Tớ vừa mới làm một chút đồ ăn cho tất cả họ.)

– Ta không dùng all sau đại từ khi nó đóng vai trò là bổ ngữ (khi đứng sau be) hoặc trong các câu vấn đáp ngắn gọn.
Ví dụ:
I think that’s all of them. (Tôi nghĩ là tất cả lũ họ.)
KHÔNG DÙNG: I think that’s them all.
A: Who did she invite? (Cô ấy đã mời ai)
B: All of us. (Tất cả bọn họ.)
KHÔNG DÙNG: Us all.

4. Dùng All, All of trước từng loại danh từ cụ thể
All đa số được dùng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều, ví dụ như all the water (tất cả số nước đó), all my friends (tất cả bạn bè tôi).

khám phá thêm: chức năng tạo nên sự danh hiệu Smart Tivi Hãng Hãng Samsung 4K cao cấp

– tuy vậy all cũng có thể đứng trước danh từ đếm được số ít khi danh từ đó có thể được phân chia thành đa phần, ví dụ như all that week (cả tuần đó), all my family (cả gia đình tôi), all the way (toàn bộ quãng đường).

– bọn họ cũng có thể dùng All (of) trước danh từ riêng (như tên địa danh hoặc nhà văn, nhà thơ…)
Ví dụ:
All (of) London knew about her affairs. (Toàn bộ thành phố Luân Đôn đều biết về các vụ ngoại tình của cô ấy.)
I’ve read all (of) Shakespeare. (Tôi đã đọc tất cả các tác phẩm của Shakespeare.)

– Với các danh từ số ít khác, bọn họ thường không dùng all mà dùng whole, ví dụ như the whole story (toàn bộ câu chuyện).

5. Lược bỏ mạo từ The sau All
– Đôi khi bọn họ có thể lược bỏ mạo từ the sau all, khi có số đếm trước danh từ, ví dụ như all (the) three brothers (tất cả ba người anh em trai).

đọc thêm: Cách ghép nhạc vào Alight Motion nhanh, dễ thực hiện nhất

– họ thường lược bỏ the trong người lớn tuổim all day (một ngày dài), all night (cả đêm), all week (cả tuần), all year (cả năm), all winter (suốt cả mùa đông), và all summer (suốt cả mùa hè).
Ví dụ:
She stayed here all day. (Cô ấy ở đây cả ngày.)
KHÔNG DÙNG: She stayed here all the day.

5. All trong câu phủ định
All + noun thường không được dùng trong câu phủ định (như All Americans don’t like hamburgers: Tất toàn bộ cơ thể Mỹ đều không thích hăm bơ gơ). Thay vào đó những bạn hay được sử dụng Not all + noun + động từ dạng cam đoan….
Ví dụ: 
Not all Americans like hamburgers. (không phải tất cả người Mỹ đều thích hăm bơ gơ.)

Lưu ý: Not all (chưa hẳn tất cả), khác với No (không có ai/cái gì).
Ví dụ:
Not all birds can fly. (chưa phải tất cả những loài chim đều có thể bay.)
No birds can play chess. (không phiền lòngài chim nào biết chơi cờ.)

Source: https://dichvubachkhoa.việt nam
Category : Tư Vấn Sử Dụng

thông báo liên hệ