Qui trình tháo lắp điềm tĩnhm cao áp PF – Giáo trình bảo dưỡng sửa chữa khối hệ thống nhiên liệu diesel (ng – 2024

Xem Qui trình tháo lắp điềm tĩnhm cao áp PF – Giáo trình bảo dưỡng thay thế thay thế khối khối khối khối khối hệ thống nhiên liệu diesel (ng – 2024

Một phần của tài liệu GIÁO TRÌNH BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU DIESEL ( NGHỀ CÔNG NGHỆ Ô TÔ TRUNG CẤP )

2.1. Qui trinh tháo

TT Bước công việc Hình minh hoạ Dụng cụ YCKT

1 -Vệ sinh sạch sẽ
điềm tĩnhm cao áp

Bạn đang đọc: Qui trình tháo lắp điềm tĩnhm cao áp PF – Giáo trình bảo dưỡng thay thế thay thế hệ thống nhiên liệu diesel (ng –

– Sạch sẽ 2 – Tháo vòng hãm
con đội của điềm tĩnhm .
– Vít dẹp – Tránh làm mất chốt giữ con đội
3 – Lấy con đội ra bên ngoài .
– Nhớ vị trí lắp với chốt giữ con đội
đuôi piston
5 – Tháo lấy lò xo, đế lò xo .
– cẩn trọng và nhớ vị trí đế lò xo
6 – Tháo piston, điềm tĩnhm cao áp ra .
– Tránh trầy xước piston xy lanh
7 – Tháo ống răng điềm tĩnhm cao áp ra .
– Nhớ vị trí ăn khớp
8 – Tháo thước thanh răng ra ngoài .
– Nhớ vị trí ăn khớp
9 – Tháo rắc co van triệt hồi .
– Chià khoá – Tránh làm chờn ren
10 – Lấy lò xo, đế van và van triệt hồi ra .
– Nhớ vị trí và chiều lắp 11 – Tháo vít định vị xylanh. – Vít dẹp – Tránh làm chờn ren 12 – Tháo xylanh ra ngoài. – Nhớ vị trí rãnh dài trùng với vít khẳng định 13 – Tháo rời toàn bộ các cụ thể của điềm tĩnhm và ngâm trong dầu Diesel .
– Khay chứa – Dầu sạch

2.2. Qui trình lắp điềm tĩnhm cao áp đơn (PF)

thực hiện Ngược lại qui trình tháo nhưng cần chú ý chăm nom – các cụ thể cụ thể khi lắp vào phải được nhúng vào dầu sạch – Rãnh khẳng định trên xylanh trùng với lỗ bắt vít
– Lắp thanh thước phải đúng chiều ( Stop ) – Lắp khâu răng phải đúng dấu như hình vẽ

Hình 4.9 Dấu lắp ráp
1.Dấu ở khâu răng và thanh răng
2.Dấu ở đuôi tay piston

3.Dấu ở khâu răng

– Lắp piston phải đúng dấu : dấu trên đuôi piston ( 2 ) trùng với dấu trên khâu răng ( 3 ). nếu như không có dấu, rãnh xiên trên piston hướng về lỗ bắt vít xác định
– sau khoản thời gian lắpthanh răng phải di chuyển nhẹ dịu
– Khi lắp lên động cơ, phải check, điều hành và kiểm soát và điều chỉnh thời gian phun

3.Hiện tượng, Lý Do hư hỏng vàcách thức check, thay thế

điềm tĩnhm cao áp

3.1.Một số hư hỏng thường chạm chán và hướng khắc phục

3.1.1.Vị trí kha khá giữa thanh răng và vòng răng không đúng dẫn đến không

tăng hết ga được hoặc không tắt máy được – check và lắp lại cho đúng dấu

3.1.2.Lắp xylanh điềm tĩnhm bị xoay 180° dẫn đến xylanh điềm tĩnhm không được định vị

chắc như đinh, động cơ chuyển động giải trí không bình thường
– check và lắp lại cho đúng, Rãnh xác định trên xylanh trùng với lỗ bắt vít .

3.1.3.điềm tĩnhm cao áp đơn thường có các hư hỏng làm ảnh hưởng tới thời điểm

cung cấp và lượng hỗ trợ. các hư hỏng đa phần như : piston xylanh bị mòn, trầy sướt. Van cao áp bị trầy sước, mòn mặt phẳng côn, hình trụ trụ. Dẫn đến điềm tĩnhm yếu hoặc không điềm tĩnhm

3.2.Kiểm tra sửa chữa

3.2.1.Cặp piston và xylanh điềm tĩnhm: Dùng bí mật lúp quan sát sự trầy sướt của piston,

nhất là nơi đầu rãnh xiên. Nếu trầy sướt nhẹ thì xoáy lại với loại mở xoáy đặc biệt đặc biệt ( không được dùng các xoáy ). Nếu bị trầy sướt nặng phải thay mới cả cặp piston và xylanh

3.2.2.Van và bệ van cao áp: Dùng kín lúp quan sát sự giao tiếp giữa van và bệ

van. Nếu trầy sướt nhẹ thì xoáy lại. Nếu nặng thay mới

3.2.3.Lò xo van cao áp, vòng răng, thanh răng

bài viết liên quan: Hệ Thống Thư Điện Tử Công Vụ Tỉnh Bắc Giang, Mail An Giang – Chia Sẻ kiến thức và kiến thức và kiến thức và kiến thức và kiến thức và kiến thức và kỹ năng Điện Máy nước ta – Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy nước ta

Hình 4.10 Vị trí mòn ở piston và xylanh điềm tĩnhm cao áp

Nếu lò xo bị cong, rỉ, phải thay mới. Răng của khâu răng và thanh răng bị mòn sẽ khiến sai lưu lượng, phải thay mới

Hình 4.11 Van thoát cao áp

Vị trí mòn ở piston và xylanh điềm tĩnhm cao áp

a.Van
b.bệ van
A.rãnh thoát
B.đầu côn

D.gờ côn

Đ.Mặt giao tiếp với rãnh thoát
G.Lỗ dẫn hướng dầu

câu hỏi ôn tập

1. trình diễn cấu tạo và nguyên lý hoạt động và hoạt động giải trí của điềm tĩnhm cao áp PF 2. trình diễn qui trình tháo lắp điềm tĩnhm cao áp PF
3. Trình bày chiêu thức kiểm tra sửa chữa thay thế bơm cao áp PF 4. Trình bày chiêu trò đặt bơm cao áp PF vào động cơ

Bài 05: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA BƠM CAO ÁP PE

giới thiệu: Bài bọn chúng tac hướng dẫn sinh viên phương thức bảo dưỡng sửa chữa
bơm cao áp PE

mục tiêu: sau khi bọn học ngã ngũ bài học này, sinh viên có bạn dạng lĩnh:

– Củng cố kiến thức và năng lượng triết lý về cấu trúc và sinh hoạt giải trí của bơm cao áp PE – Trình bày được qui trình tháo lắp những cụ thể cụ thể bơm cao áp PE

– Tháo, lắp, kiểm tra những chi tiết bơm cao áp PE đảm bảo nhu yếu kỹ thuật

– Xác định được nguyên do hư hỏng, đề ra những giải pháp khắc phục, bảo trì, sửa chữa thay thế bơm cao áp PE bảo vệ yêu cầu kỹ thuật
– Tuân thủ những nguyên tắc đảm bảo an toàn và đáng tin cẩn cho người và thiết bị .

nội dung chính:

1.cấu tạo và nguyên lý thao tác làm việc của bơm cao áp

1.1.cấu tạo

Hình 5.2 Cấu tạo một tổ bơm cao áp PE
1.Lò xo cao áp

2.Đầu nối đường ống cao áp
3.Van cao áp

4.Đế (bệ) van cao áp
5.Xi lanh bơm

6.Piton bơm
7.Manchon

8. Đế và chén chận lò xo
9.Lò xo

10.Chén chận lò xo

11.Vít điều chỉnh vị trí của piston
và vít khoá

12.Con đội
13.Con lăn
14.Cam

Hình 5.3 Sơ đồ công tác bơm cao áp

1.2.Nguyên lý thao tác của bơm cao áp PE

– Khi piston bơm ở vị trí thấp nhất thì nguyên liệu từ lỗ bên trái ập lệ chứa đầy thể tích công tác làm việc ( gồm có : phía trên piston và rãnh lõm ở đầu piston ) vị trí I – Khi piston đi lên, nguyên liệu được ép lại và bị đẩy một phần qua lỗ : vị trí II – Piston liên tục đi lên và che lấp gờ trên của lỗ : vị trí III, từ đó trở đi vật liệu đi vào đường ống cao áp đến kim phun : vị trí IV
– Piston liên tiếp đi lên và khi gờ bên bên dưới của rãnh lõm khởi đầu mở lỗ : vị trí V, kể từ đó trở đi nguyên liệu theo rãnh lõm qua lỗ ra ngoài : vị trí VI

Chú ý

Phần đầu piston bơm có xẻ rãnh hình chéo cánh ( lằn vạt chéo ). Piston hoạt động tịnh tiến trong xylanh và hai bên xylanh có lỗ thoát nguyên liệu
Muốn biến đổi gia tốc động cơ ta tinh chỉnh và điều khiển thanh răng xoay piston để đổi khác thời hạn phun
– Thời gian phun càng lâu, lượng dầu càng nhiều động cơ chạy nhanh – Thời gian phun ngắn, dầu càng ít động cơ chạy chậm
– Khi ta xoay piston để rãnh đứng ngay lỗ dầu về thì sẽ không còn có vị trí án lỗ dầu dù rằng piston vẫn lên xuống, nguyên liệu không được nén, không phun. Động cơ ngưng hoạt động giải trí ( vị trí này gọi là cúp dầu )

Hình 5.4 Định lượng nhiên liệu của bơm cao áp PE

Lằn vạt xéo trên đầu piston có 3 loại a. Lằn vạt xéo xấp xỉ
b. Lằn vạt xéo phía trên c. Lằn vạt xéo phía dưới
( a ) ( b ) ( c )

Hình 5.5 Cấu tạo đầu piston bơm PE

đọc thêm: Hệ Thống Thư Điện Tử Công Vụ Tỉnh Bắc Giang, Mail An Giang – Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy việt nam – Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy nước ta

a. Lằn vạt xéo xấp xỉ : Điểm khởi phun và ngã ngũ xuôi phun đổi khác. b. Lằn vạt xéo trên : Điểm khởi phun đổi khác, điểm kết thúc phun cố định và thắt chặt. c. Lằn vạt xéo dưới : Điểm khởi phun cố định và thắt chặt, điểm kết thúc phun đổi khác

Source: https://dichvubachkhoa.việt nam
Category : Điện Tử Bách Khoa

thông báo liên hệ


/*
//'; arcItem.href = 'https://www.facebook.com/kimdung.ta.58'; arcItem.color = '#567AFF'; arcItems.push(arcItem); var arcItem = {}; arcItem.id = 'msg-item-2'; arcItem.class = 'msg-item-zalo'; arcItem.title = 'Zalo Shop'; arcItem.icon = ''; arcItem.href = 'https://zalo.me/0981935669'; arcItem.color = '#2EA8FF'; arcItems.push(arcItem); var arcItem = {}; arcItem.id = 'msg-item-6'; arcItem.class = 'msg-item-sms'; arcItem.title = 'SMS'; arcItem.icon = ''; arcItem.href = 'sms:0981935669'; arcItem.color = '#1C9CC5'; arcItems.push(arcItem); var arcItem = {}; arcItem.id = 'msg-item-7'; arcItem.class = 'msg-item-envelope'; arcItem.title = 'Gửi Email'; arcItem.icon = ''; arcItem.href = 'mailto:[email protected]'; arcItem.color = '#FF643A'; arcItems.push(arcItem); var arcItem = {}; arcItem.id = 'msg-item-8'; arcItem.class = 'msg-item-phone'; arcItem.title = 'Gọi Ngay'; arcItem.icon = ''; arcItem.href = 'tel:0981935669'; arcItem.color = '#4EB625'; arcItems.push(arcItem); jQuery('#arcontactus').contactUs({ items: arcItems }); }); //]]>
document.addEventListener("DOMContentLoaded", function () { const items = document.querySelectorAll(".menu-item-has-children > a"); items.forEach(item => { item.addEventListener("click", function (e) { e.preventDefault(); // Ngăn không cho link hoạt động const submenu = this.nextElementSibling; if (submenu) { submenu.style.display = submenu.style.display === "block" ? "none" : "block"; this.parentElement.classList.toggle("open"); // Toggle lớp "open" } }); }); });