Điều khiển 2 bơm nước khởi động trực tiếp chạy luân phiên nhau – Real Group 2024

Xem Điều khiển 2 điềm tĩnhm nước khởi động trực tiếp chạy luân phiên nhau – Real Group 2024

1. thị hiếu bài toán

Tủ điều khiển 2 điềm tĩnhm nước 3 pha khởi động trực tiếp chạy luân phiên nhau có chính sách auto hóa / Manual, sử dụng relay thời gian. Động cơ được bảo vệ quá tải bằng relay nhiệt, có vừa đủ đèn báo tín hiệu, chính sách làm việc của mạch điện. Biết cả 3 động cơ đều có hiệu suất 6 kW, điện áp 380 / 400V, thông số hiệu suất cosφ = 0,8, hiệu suất η = 0,95 .
⇒ Dòng điện định mức của động cơ :

I_{dm}=frac{P_{dm}}{sqrt3.U_{dm}.cosvarphi.eta}=frac{6.{10}^3}{sqrt3.380.0,8.0,95}=11,994(A)

2. Tính chọn thiết bị điện

2.1. Tính chọn Contactor

Ta chọn dòng điện cho Contactor vào lúc ( 1-1, 4 ). Iđm

⇒ Dòng điện định mức của Contactor là:

Bạn đang đọc: Điều khiển 2 bơm nước khởi động trực tiếp chạy luân phiên nhau – Real Group

I_{Contactor}=1,2.I_{dm}=1,2 . 11,994=14,393(A)

Ta chọn tải cho Contactor là loại tải AC-3 : Tải cuộn kháng ; Loại TeSys D. Theo TCVN 6592 – 4-1 .

Tra catalogue, ta chọn được Contactor có mã như sau:

Hình 1. Tra catalogue để chọn Contactor

Chọn Coil cho Contactor : do điện áp mạch điều khiển là 220V nên lựa chọn Coil có mã :

Hình 2. Tra catalogue để chọn Coil cho Contactor

sau khi tra catalogue, ta chọn được Contactor với công năng P= 6kW, điện áp Uđm=380VAC cho tải động cơ không đồng bộ nhóm AC – 3 điện áp 3 pha. Có mã LC1D18M7.

Hình 3. Contactor có mã LC1D18M7

2.2. Tính chọn relay nhiệt

Ta thường chọn dải thiết đặt dòng điện của relay nhiệt bằng ( 1,1 ÷ 1,3 ). Iđm
=> Dòng điện định mức của Relay nhiệt :

I_{OL}=(1,1 div 1,3).I_{dm}=1,2.11,994=14,393(A)

Theo catalogue ta chọn Relay nhiệt có mã LRD21 có dòng định mức là 18A, cụ thể như sau:

Hình 4. Tra catalogue để chọn Relay nhiệt cân xứng

Theo catalogue ta chọn Relay nhiệt có mã là LRD21 có dòng định mức là 18A.

Hình 5. Chọn relay nhiệt cân xứng với contactor để bảo vệ quá tải

Lưu ý : Khi chọn Relay nhiệt rất cần được Để ý đến links cơ khí nó có thích hợp với Contactor mà mình đã lựa chọn hay không ?

2.3. Tính chọn MCB ( Miniature Circuit Breaker )

Ta chọn dòng điện cho MCB vào thời hạn ( 1,1 ÷ 1,3 ). Icontactor hoặc 1,5. Iđm
⇒ Dòng điện định mức của MCB là :

I_{MCB3P}=1,5.I_{dm}=1,5 . 11,994=17,991(A)

Ta sẽ tra bảng để chọn dòng điện bằng hoặc lớn hơn 17,991 (A) thì ta sẽ chọn 20A với mã là A9F93320

Tra catalogue, ta chọn loại MCB 3 pha như sau :

Hình 6. Tra catalogue để chọn MCB

Hình 7. Chọn MCB có mã A9F93320

2.4. Chọn cầu chì

Ta chọn cầu chì để bảo vệ ngắn mạch cho đèn báo, ta chọn vỏ cầu chì là DF81 (25A)

Tra catalogue, ta chọn được cầu chì :

Hình 8. Tra catalogue, ta chọn vỏ đựng cầu chì 25A

Hình 9. Chọn cầu chì bảo vệ cho đèn báo pha

Chọn ruột cầu chì : ta có dòng điện định mức 2A, dùng để bảo vệ các đèn báo pha .

Hình 10. dựa vào vào catalogue, ta chọn ruột cầu chì có dòng 2A

Hình 11. Chọn ruột cầu chì cho mạch điện DF2

2.5. Chọn MCB cho mạch điều khiển

Chọn MCB 1P bảo vệ, cấp nguồn cho mạch điều khiển:

hướng đến thêm: linh kiện điện thoại Giá sỉ Chính hãng rất quality tại TPHCM

I_{MCB1P}=frac{I_{MCB3P}}{3}=frac{17,991}{3}=5,997(A)

Ta chọn dòng định mức cho MCB 1 pha lớn hơn 5,997 A .

Ta chọn MCB có mã A9F93106, có dòng điện định mức là 6A.

Hình 12. Tra catalogue để chọn MCB 1P – 6A

Hình 13. Chọn MCB để đóng cắt, bảo vệ mạch điều khiển

2.6. Chọn Relay thời hạn ( timer )

theo nhu cầu của mạng lưới hệ thống ta chọn Timer có mã TF62N :

Hình 14. Chọn Timer có mã TF62N

2.7. Chọn đèn báo

Khi chọn đèn báo ta phụ thuộc điện áp, ở đây ta sử dụng điện áp mạch điều khiển là 220VAC, tần số 50/60 Hz cho đèn báo .
Tra catalogue ta được :

Hình 15. Tra catalogue để chọn đèn báo

Ta chọn các loại đèn báo sau :

2.7.1. Đèn xanh (Green)

Hình 16. Đèn báo màu xanh lá – XB7EV03MP

2.7.2. Đèn đỏ (Red)

Hình 17. Đèn báo màu đỏ – XB7EV04MP

2.7.3. Đèn vàng (Yellow)

Hình 18. Đèn báo màu vàng – XB7EV05MP

2.8. Chọn nút nhấn

Khi chọn nút nhấn ta nhờ vào chức năng mà ta muốn sử dụng để chọn .

2.8.1. Nút ESTOP (Emegency Stop): 1 NO + 1 NC

Tra catalogue ta chọn các loại nút nhấn :

Hình 19. Tra catalogue để chọn nút nhấn dừng khẩn cấp (ESTOP)

Hình 20. Chọn nút nhấn dừng khẩn – XB5AS8445

2.8.2. Nút nhấn START: 1 NO

Tra catalogue ta chọn nút nhấn ON và OFF như sau :

Hình 21. Chọn nút nhấn ON – OFF

⇒ Ta chọn nút nhấn ON ( Green ) có mã XB4BA31 .

Hình 22. Chọn nút nhấn ON – XB4BA31

2.8.3. Nút nhấn OFF: 1 NC

Hình 23. Chọn nút nhấn OFF – XB4BA42

3. Thiết kế sơ đồ nguyên lý bằng phần mềm CADe-SIMU

4. Sơ đồ nguyên lý

5. giải thích nguyên lý buổi giao lưu của mạch điện

Đóng MCB1 cấp điện cho mạng lưới hệ thống, đóng MCB2 và MCB3 cấp điện cho mạch động lực ; đóng MCB4 cấp điện cho mạch điều khiển .

  • Chế độ điều khiển bằng tay thủ vô tư tay (Manual):
    • Nhấn nút khởi động START1, đèn RUN1 sáng báo hiệu động cơ M1 chuyển động; dòng điện qua tiếp điểm thường đóng OVR1 (95-96) của relay nhiệt 1, xuống cuộn hút K1 (A1-A2) làm tiếp điểm thường hở K1 (43-44) đóng lại và K1 (43-44) biến thành tiếp điểm duy trì dòng điện.
    • Nhấn nút khởi động START2, đèn RUN2 sáng báo hiệu động cơ mét vuông chuyển động; dòng điện qua tiếp điểm thường đóng OVR2 (95-96) của relay nhiệt 2, xuống cuộn hút K2 (A1-A2) làm tiếp điểm thường hở K2 (43-44) đóng lại và K2 (43-44) trở thành tiếp điểm duy trì dòng điện.
  • Chế độ auto (auto hóa):
    • Gạt công tắc Selector Switch sang vị trí tự động, bây giờ Timer TF62N được cấp nguồn. Dòng điện đi vào chân số 8 của Timer và đi qua theo tiếp điểm thường đóng NC (8-5) của Timer cấp điện cho cuộn hút K1 (A1-A2), đèn RUN1 sáng báo hiệu động cơ M1 chuyển động.
    • sau đó 1 khoảng thời hạn định trước x (giây), tiếp điểm thường đóng của Timer NC (8-5) hở ra và tiếp điểm thường mở (8-6) đóng lại; bây giờ động cơ M1 bị ngắt điện nên dừng lại. Dòng điện đi vào chân số 8 của Timer và đi qua theo tiếp điểm thường mở NO (8-6) cấp điện cho cuộn hút K2 (A1-A2), đèn RUN2 sáng báo hiệu động cơ mét vuông hoạt động và sinh hoạt.
    • sau một khoảng thời gian định trước y (giây), tiếp điểm của Timer lại đổi trạng thái; bây giờ động cơ M1 liên tục chạy và động cơ m2 dừng.
    • Cứ như thế, hai động cơ M1 và M2 sẽ chạy luân phiên nhau theo khoảng thời gian đã định sẵn.
    • Nhấn nút dừng STOP, động cơ từ từ dừng lại.
    • Khi xảy ra sự cố quá tải, tiếp điểm thường đóng OVR1 (95-96) của relay nhiệt hở ra, đồng thời tiếp điểm thường hở OVR1 (97-98) của đóng lại; đèn OVR1 sáng báo hiệu động cơ đang chạm mặt sự cố quá nhiệt có thể động cơ đang quá tải hoặc cốt động cơ bị kẹt hoặc ổ bị bị hư tạo nên động cơ quay nặng nề gây ra quá nhiệt cho động cơ. Sự cố quá tải cũng tương tự cho động cơ M2.

6. Layout 3D 

Hình 24. Layout mặt tủ

tham khảo: Top 10 Cửa Hàng linh kiện Điện Tử Hà Nội unique, Giá Rẻ

Hình 25. Layout thiết bị

Source: https://dichvubachkhoa.việt nam
Category : linh kiện Và Vật Tư

thông tin liên hệ