Xem Giáo án Công nghệ 12 – Chủ đề 2: linh kiện điện tử tích cực 2024
Bạn đang xem tài liệu “Giáo án Công nghệ 12 – Chủ đề 2: linh kiện điện tử tích cực”, để tải tài liệu gốc về máy bạn nhấp chuột vào nút download ở trên
tham khảo thêm: Bảng giá
Ngày soạn: 26/8/2019 Tiêt: 3, 4, 5 CHỦ ĐỀ 2: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TÍCH CỰC (linh kiện bán dẫn và IC + Bài thực hành điôt - Tirixto - Triac + Tran zito) (3 tiết) * giới thiệu chung chủ đề: linh kiện điện tích cực gồm hai content chính 1. content 1: đào bới các loại linh kiện điện tử tích cực content, kiến thức và kiến thức và kiến thức, kĩ năng chính của phần này là bọn chúng tac sinh nắm được cấu tạo, ký hiệu, chức năng và các số liệu kĩ thuật của các linh kiện tích cực 2. content 2: thực hành điện trở, tụ điện, cuộn cảm content, kiến thức và kiến thức và kiến thức và kiến thức, khả năng chính của content này là chúng tac sinh biết cách đọc các số liệu kĩ thuật, đo được điện trở để của các linh phụ kiện tích cực * Thời lượng dự kiến tiến hành chủ đề: 2 tiết. - Tiết 1: hướng đến cấu trúc, ký hiệu, hiệu quả và các số liệu kĩ thuật của các linh phụ kiện tích cực - Tiết 2,3: thực hành đọc các số liệu kĩ thuật, đo check được điện trở để của rất đông linh phụ kiện tích cực I. MỤC TIÊU: 1. kỹ năng và kỹ năng và kỹ năng, khả năng, thái độ a. kỹ năng và kiến thức và kỹ năng - Biết cấu tạo, kí hiệu, phân loại và kết quả của một số linh phụ kiện bán dẫn và IC. - Biết được nguyên lý làm việc thao tác làm việc thao tác của tirixto và triac. b. khả năng - nhận biết được các linh phụ kiện bán dẫn và nhận ra được các cực của chúng. - Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac. - Đo được điện trở thuận, ngược của các linh phụ kiện để định vị được cực anôt, catôt loại giỏi; xấu. - Nhận dạng được các loại tranzito PNP, NPN cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công suất lớn. - Đo được điện trở thuận, ngược giữa các chân của tranzito để phân biệt loại tranzito PNP, NPN, phân biệt loại tốt, xấu và xác định được điện cực B của tranzito. c. Thái độ - tiến hành đúng quá trình và các quy định về an ninh lao động khi thực hành. 2. Định hướng các khả năng có thể hình thành và phát triển - tài năng lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch: bản lĩnh tích lũy thông báo, replay phiếu chúng tac tập, bố trí ý để replay các câu hỏi bọn chúng tac tập rõ nét. - khả năng sử dụng ngôn ngữ: bọn bọn chúng tac sinh hiểu và sử dụng giỏi các thuật ngữ kĩ thuật. bức tốc hoạt động và hoạt động và hoạt động và hoạt động và hoạt động và hoạt động và hoạt động và hoạt động và hoạt động và hoạt động và hoạt động và hoạt động cá thể, đàm luận nhóm và report trước lớp, bọn bọn chúng tac sinh sẽ hình thành và phát triển kỹ năng diễn đạt, trình bày với sự sử dụng lưu loát các thuật ngữ kĩ thuật. - kĩ năng tự chúng tac: bọn chúng tac sinh tự đọc trong sách giáo khoa; trao đổi trong nhóm, lớp. Tự nghiên cứu thông qua các nguồn tư liệu khác như qua sách báo kĩ thuật chuyên ngành. - khả năng xử lý và xử lý vấn đề: nghiên cứu và nghiên cứu và nghiên cứu, đào bới các kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tế ngoài cuộc sống thường ngày bình thường ngày - khả năng hợp tác: với bề ngoài và cách thức dạy bọn bọn chúng tac theo nhóm sẽ khởi tạo cho chúng tac sinh kỹ năng hợp tác trong thao tác. hiệ tượng đàm luận theo nhóm nhỏ, chúng tac sinh bầu ra trưởng nhóm và chuyển động theo sự dẫn dắt của trưởng nhóm. bọn chúng tac sinh có bạn dạng lĩnh kết hợp nhịp nhàng để chọn ra các ý tưởng chung của group và tôn trọng, ghi nhận ý tưởng cá thể. - năng lực sử dụng công nghệ thông báo. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên - các hình và tranh vẽ: 4-1, 4-2, 4-3, 4-4, 4-6, 4-7 (SGK). - Một số linh phụ kiện mẫu: điốt tiếp điểm và tiếp mặt, các loại tranzito PNP và NPN, các loại tirixto, triac, diac, IC. Đồng hồ vạn năng cho các nhóm 2. bọn bọn chúng tac sinh - Xem lại phiên phiên phiên bạn dạng chất của dòng điện trong chất bán dẫn cũng như ứng dụng của chất bán dẫn trong các việc tạo nên các linh kiện bán dẫn (điốt, tranzito). - tham khảo bài 4. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: chuyển động 1: tình huống nguồn gốc kim chỉ nam hoạt động và sinh hoạt content, cách thức tổ chức sinh hoạt bọn chúng tac tập của chúng tac sinh Dự kiến dòng mặt hàng, đánh giá kết quả chuyển động Đặt vấn đề vào bài đầu tiên, tạo sự hứng thú trong số việc đào bới kiến thức bài mới về các linh kiện bán dẫn * Hoạt động cá nhân và nhóm thực hiện câu hỏi tiếp tiếp dưới đây + Kể tên các chất bán dẫn mà em đã bọn chúng tac? * Học sinh trả lời. * Học sinh phản biện, giáo viên kết luận * Dự kiến sản phẩm - Học sinh kể tên được các chất bán dẫn thường gặp + Bán dẫn thuần. + Chất bán dẫn loại n (thừa điện tử). + Chất bán dẫn loại p (thừa lỗ trống). * Đánh giá kết quả. + Đánh giá câu trả lời của học sinh + Một chất được gọi là dẫn điện, cách điện hay bán dẫn dựa dẫm tương đối nhiều vào điện tử hóa trị. Chất dẫn điện thì điện tử hóa trị link yếu với hạt nhân và dễ dãi bóc tách ra khỏi nguyên tử để chia thành điện tử tự do, chất cách điện thì điện tử hóa trị links chặt chẽ với hạt nhân. Chất bán dẫn là chất nằm giữa chất dẫn điện và chất cách điện về tài năng dẫn dòng điện. vận động 2: Hình thành kiến thức tiềm năng chuyển động content, chiêu thức tổ chức chuyển động bọn bọn bọn học tập của học sinh Dự kiến mặt hàng, đánh giá kết quả vận động - HS biết được chức năng, kết cấu, phân loại, kí hiệu của điot - HS biết cách đọc các số liệu kĩ thuật của điot * content 1: Hình thành kiến thức về "Điôt" - vận động cá thể và chuyển động nhóm để replay các thắc mắc dưới đây? + Điôt có bao nhiêu điện cực? Tên các điện cực đó là gì? + Điôt có bao nhiêu lớp tiếp giáp P-N? + Điôt có khả năng ra sao? + Cách phân loại điôt thường chạm mặt? + Để điôt thao tác được thì cần chăm lo đến những số liệu kĩ thuật nào? - Học sinh trả lời câu hỏi. - Học sinh báo cáo. - Học sinh phản biện, giáo viên kết luận * Dự kiến sản phẩm + Phát biểu được ích lợi, kết cấu, phân loại, kí hiệu của điôt + Để điôt thao tác thao tác được thì một số số liệu kĩ thuật cần chăm lo như: - Trị số điện áp định mức - Dòng điện định mức. - Tần số thao tác làm việc định mức. - Điện áp. - Trị số điện trở thuận, trị số điện trở ngược của điôt. * Đánh giá kết quả - Giáo viên tổ chức lớp đánh giá, đánh giá kết quả của nhóm. - trong số bước tổ chức cho học sinh chuyển động cá thể, nhóm và khi tổ chức chỉ dẫn cả lớp, giáo viên khéo léo sử dụng gợi ý để nghiên cứu và nghiên cứu. - HS biết được tính năng, kết cấu, phân loại, kí hiệu của tranzito - HS biết cách đọc những số liệu kĩ thuật của tranzito * content 2: Hình thành kiến thức về "Tranzito" vận động cá thể và chuyển động nhóm để replay những thắc mắc dưới đây: + Tranzito có bao nhiêu lớp tiếp giáp P-N ? + những chân của tranzito được kí hiệu như ra làm sao? + Trazito thường sử dụng ở đâu? + Có bao nhiêu loại tranzito thường chạm mặt mặt? Kí hiệu của chúng ra sao? Vẽ kí hiệu của từng loại tranzito? + Nồng độ tạp chất ở những miền trong tranzito có giống nhau hay không? + Có thể mắc hai điôt đối nhau để phân thành tranzito được hay không? * Dự kiến sản phẩm + Phát biểu được tính năng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu và những số liệu kĩ thuật của tranzito. + Để tranzito làm việc được thì rất cần phải phân cực cho những chân B, C, E của tranzito bằng cách cấp nguồn một chiều, đặt những điện thế cân xứng cho những chân của tranzito. + Tranzito có thể làm việc ở nhiều chế độ như khuếch đại, tạo sóng, tạo xung, khoá điện tử * Đánh giá kết quả - Giáo viên tổ chức lớp reviews, đánh giá kết quả của group. - trong những việc tổ chức cho học sinh vận động cá thể, nhóm và khi tổ chức chỉ dẫn cả lớp, giáo viên khéo léo sử dụng gợi ý để phân tích. - HS biết được chức năng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu của Tririxto - HS biết cách đọc những số liệu kĩ thuật của Tirixto * content 3: Hình thành kiến thức về "Tirixto" vận động cá thể và nhóm để replay những thắc mắc dưới đây: + Tirixto có bao nhiêu điện cực? Tên những điện cực đó là gì? + Tirixto có bao nhiêu lớp tiếp giáp P-N? + Tirixto có chức năng ra sao? + Tirixto làm việc như thế nào? + Để tirixto làm việc được thì cần chăm sóc đến những số liệu kĩ thuật nào? - Học sinh trả lời câu hỏi. - Học sinh báo cáo. - Học sinh phản biện, giáo viên kết luận * Dự kiến sản phẩm Học sinh trả lời được công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu của tirixto * Đánh giá kết quả - Giáo viên tổ chức lớp giới thiệu, đánh giá kết quả của group. - trong công việc tổ chức cho học sinh vận động cá thể, nhóm và khi tổ chức chỉ dẫn cả lớp, giáo viên khéo léo sử dụng gợi ý để phân tích. - HS biết được hiệu quả, cấu tạo, phân loại, kí hiệu của "Triac và điac" - HS biết cách đọc những số liệu kĩ thuật của "Triac và điac" * Nội dung 4: Hình thành kiến thức về "Triac và điac" chuyển động cá thể và vận động nhóm để replay những câu hỏi dưới đây + Triac được ứng dụng ở đâu? + Cấu tạo của triac?. + Nguyên lí làm việc của triac? * Dự kiến sản phẩm Học sinh trả lời được công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu và các số liệu kĩ thuật của triac và điac. * Đánh giá kết quả - Giáo viên tổ chức lớp giới thiệu, đánh giá kết quả của tập thể nhóm. - trong số bước tổ chức cho học sinh sinh hoạt và sinh hoạt và sinh hoạt cá thể, nhóm và khi tổ chức chỉ dẫn cả lớp, giáo viên khôn khéo sử dụng gợi ý để phân tích. HS biết thế nào là quang điện tử, kết quả * Nội dung 5: Hình thành kiến thức về "Quang điện tử" - Gv giới thiệu quang điện tử - Hs chú ý lắng nghe * Dự kiến sản phẩm Học sinh hiểu được khái niệm công dụng của quang điện tử * Đánh giá kết quả - Giáo viên đánh giá kết - HS biết được lợi ích, cấu tạo, phân loại, kí hiệu của IC - HS biết cách đọc những số liệu kĩ thuật của IC * Nội dung 6: Hình thành kiến thức về vi mạch kết hợp (IC) hoạt động và sinh hoạt cá thể và hoạt động nhóm để trả lời những câu hỏi dưới đây: * Dự kiến sản phẩm Học sinh trả lời được công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu và các số liệu kĩ thuật của vi mạch tích hợp. * Đánh giá kết quả - Giáo viên tổ chức lớp ra mắt, đánh giá kết quả của tập thể nhóm. - trong số bước tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân, nhóm và khi tổ chức chỉ dẫn cả lớp, giáo viên khéo léo sử dụng gợi ý để phân tích. Hoạt động 3: Luyện tập mục tiêu hoạt động Nội dung, giải pháp tổ chức hoạt động học tập của học viên Dự kiến món đồ, đánh giá kết quả hoạt động + HS đọc những số liệu kĩ thuật của điôt. + HS đo những số liệu của điôt bằng đồng hồ. + HS nhận biết chất lượng điôt. * Hình thành khả năng đọc số liệu kĩ thuật của điôt + Phát cho học viên những điôt và đồng hồ đo VOM. + thị hiếu học viên làm những những bước về sau: - Đưa đồng hồ về vị trí thang đo thích hợp để đo điện trở thuận và ngược của điôt. - Đo điện trở thuận và ngược của điôt nhằm mục tiêu định vị chân A và K cũng như chất lượng điôt - Ghi những số liệu đo được vào bảng report thực hành. Nêu review về kết quả đo. * Dự kiến sản phẩm + nhận thấy được chân A và K của điot thông qua việc phân cực thuận và phân cực ngược cho điôt. + nhận biết điôt cao tần, âm tần trải qua kí hiệu ghi trên điôt. + nhận biết những loại điôt tốt, xấu trải qua trị số điện trở thuận và trị số điện trở ngược. + Ghi những số liệu đọc được vào mẫu report thực hành * Đánh giá kết quả - Giáo viên tổ chức lớp ra mắt, đánh giá kết quả của group. - trong việc tổ chức cho học viên hoạt động cá nhân, nhóm và khi tổ chức chỉ dẫn cả lớp, giáo viên khéo léo sử dụng gợi ý để phân tích. + HS đọc được những số liệu kĩ thuật của SCR + HS đo những số liệu của SCR bằng đồng hồ. + HS nhận biết những loại SCR giỏi xấu. * Hình thành khả năng đọc số liệu kĩ thuật của tirixto 2P4M + Phát cho học viên các linh kiện SCR và đồng hồ đo. + nhu yếu học viên thực hiện các các bước sau này: Câu hỏi Thực hiện theo phụ lục 1 * Dự kiến sản phẩm + nhận thấy các chân A, K, G của SCR. + nhận ra chất lượng của SCR thông qua đo trị số điện trở thuận và ngược giữa các chân và việc kích vào chân G của SCR. + Ghi các số liệu đọc được vào mẫu report thực hành. * Đánh giá kết quả - Giáo viên tổ chức lớp review, đánh giá kết quả của tập thể nhóm. - trong công việc tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân, nhóm và khi tổ chức chỉ dẫn cả lớp, giáo viên khéo léo sử dụng gợi ý để phân tích. + HS đọc các số liệu kĩ thuật của triac và điac. + HS đo các số liệu của triac và điac bằng đồng hồ. + HS nhận thấy các loại triac và điac xuất sắc xấu. * Hình thành kĩ năng đọc số liệu kĩ thuật của triac và điac + Phát cho học sinh các linh kiện triac, điac và đồng hồ đo. + nhu yếu học sinh thực hiện các công việc sau này: Thực hiện theo phụ lục * Dự kiến sản phẩm + nhận thấy các chân A1 và A2 và G của triac ( A1, A2 của điac). + nhận biết quality của triac và điac thông qua đo trị số + Ghi các số liệu đọc được vào mẫu báo cáo thực hành. * Đánh giá kết quả - Giáo viên tổ chức lớp Đánh Giá, đánh giá kết quả của tập thể nhóm. - Trong công việc tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân, nhóm và khi tổ chức hướng dẫn cả lớp, giáo viên khéo léo sử dụng gợi ý để phân tích. + HS đọc được các số liệu kĩ thuật của tranzito. + HS đo được các số liệu của tranzito bằng đồng hồ. + HS phân biệt các loại tranzito tốt xấu. * Hình thành kĩ năng đọc số liệu kĩ thuật của tranzito - Phát cho học sinh các linh kiện tranzito PNP, NPN và đồng hồ đo. - nhu cầu học sinh thực hiện các công việc sau đây: + Phân biệt đâu là tranzito cao tần, âm tần, NPN và PNP thông qua việc đọc kí hiệu các tranzito nhật bản? + Cách định vị chân B của NPN? + Cách định vị chân B của tranzito PNP? - Cách định vị chân C, E của NPN và PNP? - biểu hiện của trị số điện trở ra làm sao là tranzito đã bị : + đánh thủng ? + đứt ? - Trong tình huống đặc biệt, khi tranzito đã bị đánh thủng hoặc bị đánh đứt chỉ một bên tiếp giáp như giữa B với C hoặc giữa B với E thì tranzito đó có còn dùng được không ? - Gợi ý: + Thực hiện theo phụ lục + Học sinh thực hiện nội dung thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên + Ghi nội dung vào mẫu báo cáo thực hành. * Dự kiến sản phẩm + Nhận biết các chân B, C, E của tranzito. + Nhận biết chất lượng của tranzito thông qua đo trị số điện trở thuận và ngược giữa các chân + Ghi các số liệu đọc được vào mẫu báo cáo thực hành. * Đánh giá kết quả - Giáo viên tổ chức lớp reviews, đánh giá kết quả của nhóm. - Trong quy trình tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân, nhóm và khi tổ chức hướng dẫn cả lớp, giáo viên khéo léo sử dụng gợi ý để phân tích. Hoạt động 4: vận dụng, tìm tòi, mở rộng Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến mặt hàng, đánh giá kết quả hoạt động Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vân đề thực tiễn Cuối mỗi tiết học, GV nhu yếu HS ôn bài cũ, đọc trước bài mới, sưu tầm, nhắm tới các thông báo liên quan đến bài học trong các phương tiện, tài liệu và trong thực tiễn cuộc sống. Nếu có điều kiện có thể hỏi người thân, thợ thay thế sửa chữa điện tử * Dự kiến sản phẩm Học sinh thực hiện các nội dung vận dụng, tìm tòi, mở rộng. * Đánh giá kết quả - Giáo viên tổ chức lớp Đánh Giá, đánh giá kết quả của nhóm. - trong tiến trình tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân, nhóm và khi tổ chức hướng dẫn cả lớp, giáo viên khéo léo sử dụng gợi ý để phân tích. IV. CÂU HỎI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Câu 1: Linh kiện điện tử chuyển đổi dòng điện xoay chiều thành dòng một chiều là: A triac. B điac. C điôt. D tranzito. Câu 2: Số lớp tiếp giáp P -N của điôt bán dẫn là: A 3. B 4. C 1. D 2. Câu 3: Số điện cực của điôt bán dẫn là: A 1. B 3. C 2. D 5. Câu 4: Khi điôt chỉnh lưu bị phân cực ngược thì: A điện áp đặt lên điôt lớn. B có dòng điện rất nhỏ chạy qua mặt ghép P-N gọi được coi là dòng rò có thể bỏ lỡ. C có dòng điện cường độ lớn chạy từ A sang K. D có dòng điện cường độ lớn chạy từ K sang A. Câu 5: Các linh kiện như điôt, tranzito, tirixto, triac, điac đều giống nhau ở điểm nào? A nguyên liệu chế tạo B ích lợi C Số điện cực D Nguyên lí làm việc. Câu 6: Linh kiện điện tử có thể cho dòng điện ngược đi qua là: A Điot tiếp mặt B Điôt tiếp điểm C Điôt Zene D Tirixto. Câu 7: Linh kiện điện tử hay được sử dụng để khuếch đại tín hiệu là: A tranzito. B điac. C triac. D điôt. Câu 8: Số lớp tiếp giáp P - N của tranzito là: A 3. B 2. C 4. D 1. Câu 9: Số điện cực của tranzito là: A 2. B 3. C 1. D 4. Câu 10: Tranzito 2SAxxxx là tranzito: A Cao tần loại NPN. B Cao tần loại PNP. C Âm tần loại PNP. D Âm tần loại NPN. Câu 11: Tranzito 2SCxxxx là tranzito: A Cao tần loại NPN. B Âm tần loại PNP. C Âm tần loain NPN. D Cao tần loại PNP. Câu 12: Theo cấu tạo, tranzito được phân loại thành : A NPN và PPN. B NPN và PNP. C NNP và PPN. D NPP và NNP. Câu 13: Linh kiện điện tử cho dòng điện chạy theo một chiều nhất định thường dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển là: A triac. B điac. C tirixto. D tranzito. Câu 14: Số lớp tiếp giáp P - N của tirixto là: A 1. B 3. C 4. D 2. Câu 15: Điều kiện ban sơ để tirixto dẫn điện từ A sang K là: A UAK>0 và UGK 0 và UGK>0. C UAK 0. Câu 16: Số điện cực của tirixto là: A 2. B 4. C 3. D 1. Câu 17: Linh kiện điện tử nào khi ánh sáng rọi vào thì trị số điện trở giảm? A Điôt. B Quang điện trở. C Tụ điện. D Cuộn cảm. Câu 18: Các linh kiện nào được dùng tích hợp để điều khiển các động cơ điện xoay chiều một pha trong các mạch điện xoay chiều? A Điôt và tụ điện. B Triac và điac. C Tirixto và điện trở. D Điôt và điện trở. Câu 19: Triac có ích lợi dẫn điện: A từ A1 sang G. B từ A2 sang A1. C từ A1 sang A2. D theo cả hai chiều. Câu 20: Linh kiện điện tử có thông số biến đổi theo độ chiếu sáng được gọi là: A Quang điện tử. B Tirixto. C BJT. D IC. Câu 21: Những linh kiện quang bán dẫn thường gặp là: A điện trở, tụ điện, cuộn cảm. B tranzito quang, quang trở, pin quang điện. C điôt, điac, triac. D điện trở, chiết áp, điôt. Câu 22: Kí hiệu bên bên sau đây là kí hiệu của: A Điac. B Triac. C Tranzito. D Tirixto. Câu 23: Kí hiệu sau đây là kí hiệu của: A Điôt. B Tranzito. C Triac. D Điac. V. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: CÁC PHIẾU HỌC TẬP Phiếu học tập bậc nhất MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH: ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC Họ và tên:. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . Lớp:. .. .. . 1. đào bới và check điốt Các loại điot Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược Reviews Diot tiếp điểm Diot tiếp mặt 2. khám phá và check tirixto UGK Trị số điện trở thuận Trị số điện trở ngược đánh giá UGK=0 UGK>0 3. mày mò và check triac UG Trị số điện trở thuận giữa cực A1 và A2 Trị số điện trở ngược giữa cực A1 và A2 đánh giá Khi cực G hở Khi cực G nối với cực A2 Phiếu học tập số 2 MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH: TRANZITO Họ và tên:. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . Lớp:. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. . 1. tìm hiểu và kiểm tra tranzito: Bảng ghi giá trị đo trang 35 SGK. Loại tranzito Kí hiệu tranzito Trị số điện trở B - E Trị số điện trở B - C review Que đỏ ở B Que đen ở B Que đỏ ở B Que đen ở B Tranzito PNP 2SA 2SB Tranzito NPN 2SC 2SD PHỤ LỤC 2 XÁC ĐỊNH CÁC CHÂN CỦA TIRISTO * Cách định vị điện cực A, K và G của SCR 2P4M + Cách 1: Lật mặt có số liệu NEC 2P4M để đọc theo datasheet. Lần lượt từ trái qua là K, A và G + Cách 2: dùng đồng hồ đo. - Chân A: Đặt que đo vào một trong những các những những trong những chân thắt chặt và cố định và thắt chặt, còn que sót lại đảo giữa hai chân sót lại, nếu kim không lên thì ta đảo hai que đo với nhau và đo như trên thì chân cố định là chân A. - Chân G và K: Đặt que đen vào chân A và que đỏ vào 1 trong những hai chân sót lại, sau đó lấy dây nối giữa chân A kích với chân còn sót lại (chân không đặt que đỏ). Nếu kim lên và thả ra kim tự giữ thì chân đó là chân G. còn sót lại là chân K. XÁC ĐỊNH CÁC CHÂN CỦA TRIAC * Cách nhận biết chân G của triac + Đặt que đo vào một chân cố định, còn que sót lại đảo giữa hai chân sót lại, nếu kim không lên thì ta đảo hai que đo với nhau và đo như trên, kim không lên thì chân cố định là chân A2. + Đặt que đen vào chân A2 và que đỏ vào một trong hai chân còn sót lại, sau đó nối giữa A2 kích với chân còn sót lại. Nếu kim lên và thả ra kim tự giữ thì đó là chân G. XÁC ĐỊNH CÁC CHÂN CỦA TRANZITO 1.Tranzito PNP (A564) + định vị cực B của tranzito PNP: Khi que đỏ ở cực nào mà que đen đặt vào hai cực sót lại. thấy điện trở đều nhỏ: Đó là cực B. + Cách định vị chân C và E của tranzito PNP: Ta đặt hai que đo vào hai chân còn lại (Không đặt ở chân B), dùng ngón tay chạm vào cực B nếu kim lên thì chân tương ứng với que đen là chân E chân còn lại là chân C. Khi kim không lên thi ta đảo ngược que lại và kiểm tra như trên. 2. Tranzito NPN (C828) + khẳng định cực B của tranzito NPN: Khi que đen ở cực nào mà que đỏ đặt vào hai cực còn lại. thấy điện trở đều nhỏ: Đó là cực B. - Cách khẳng định chân C và E của tranzito NPN: Ta đặt hai que đo vào hai chân còn lại (Không đặt ở chân B), dùng ngón tay chạm vào cực B nếu kim lên thì chân tương ứng với que đen là chân C chân còn lại là chân E. Khi kim không lên thi ta đảo ngược que lại và kiểm tra như trên.
Source: https://trumgiadung.vn
Category : Linh Kiện Và Vật Tư
Thông tin liên hệ
- Địa chỉ: Tòa nhà 7A, Lê Đức Thọ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại tư vấn: 0968.688.076 – 0769.159.159
- Email: trumgiadungvn@gmail.com
- trang web: https://trumgiadung.việt nam