Xem chỉ dẫn cài đặt biến tần Shihlin | Ngắn gọn | Đơn giản | dễ dàng nắm bắt 2024
Huy Quang san sẻ chỉ dẫn setup biến tần, Servo Drive Motor Shihlin SL, SH, SE, SS, SS2, SS3, SE2, SE3, SC3, SC2, SF, SFG, … Tầm thiết yếu của cài đặt biến tần đúng cách
– Việc sử dụng biến tần thật sự có ý nghĩa không hề nhỏ và nhất là trong ngành công nghiệp bởi thiết bị này đổi khác tần số dòng điện một chiều thành tần số của dòng điện xoay chiều một cách chóng vánh và đúng mực. nếu như muốn đạt được độ đúng mực cao trong việc thiết bị này được đưa vào chuyển động thì người sử dụng cần cài đặt biến tần Shihlin một cách hợp lý.
Cài đặt biến tần Shihlin có khó không?
– Muốn setup biến tần Shihlin thực sự không khó bởi biến tần có không hề ít ích lợi rất khá điển hình nổi bật với việc chịu được nhiệt độ cao từ môi trường chung quanh lại có các khớp nối giúp liên kết với nguồn điện chính nhanh lẹ và dễ dãi cho nên việc lắp đặt rất dễ ợt.
– không chỉ có thế cài đặt cho biến tần đi vào hoạt động và hoạt động cũng không khó khăn gì khi biến tần Shihlin có thông số kĩ thuật ví dụ cùng với công năng mà bạn chọn dùng thích phù phù tương thích với dòng điện đi vào thiết bị nên biến tần này vừa đáp ứng được cho các yêu cầu ứng dụng của bạn mà còn vừa cài đặt dễ dãi qua các nút nhấn điều khiển.
Bạn đang đọc: chỉ dẫn thiết đặt biến tần Shihlin | Ngắn gọn | Đơn giản | dễ nắm bắt
– Chính điều này mà biến tần Shihlin được đánh giá cao từ việc đưa đến ích lợi lớn cùng việc cài đặt dễ ợt.
– tìm hiểu thêm cụ thể cài đặt dành cho các dòng biến tần Shihlin khác.
Tầm đặc trưng đặc biệt của việc setup biến tần
Shihlin
đúng cách.
– Thật ra khi setup biến tần Shihlin kĩ thì biến tần sẽ chuyển động ổn định hơn cho mình thấy được các ưu điểm nổi bật cùng các lợi ích hết sức tuyệt hảo, ở bên cạnh đó việc cài đặt có ý nghĩa lớn do giúp cho các nhà doanh nghiệp áp dụng được kết quả của biến tần mà cho vào các ứng dụng cụ thể hơn giúp cho ngành công nghiệp phát triển không chỉ có thế.
– Không chỉ vậy mà biến tần có bản lĩnh tiết kiệm ngân sách và chi phí và chi phí được nguồn điện năng lớn và đồng thời có thể tái chế thuận tiện nên những nhà sản xuất thiết bị này nhất là hãng Shihlin luôn luôn nỗ lực để hoàn thiện biến tần này hơn, đồng thời cho chính mình sự chỉ dẫn thiết đặt cụ thể để bạn dùng hợp lý biến tần cho chính những bước của chính bản thân mình.
– thế nên việc sử dụng đảm bảo an toàn an toàn an ninh biến tần này rất cần phải cài đặt hài hòa và hợp lý và hợp lý và hợp lý để những gì mà mình muốn làm với thiết bị này góp phần ý nghĩa hơn thêm phần vào sự thành công xuất sắc của nền công nghiệp nước nhà .
Những thông số cần chú ý khi thiết đặt biến tần, Servo Drive Motor Shihlin.
1. các chế độ buổi giao lưu của biến tần
THÔNG SỐ |
GIÁ TRỊ |
CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG |
PHƯƠNG THỨC TĂNG GIẢM TẦN SỐ |
PHƯƠNG THỨC KÍCH HOẠT BIẾN TẦN |
CHÚ Ý |
0-16 | 0 | Chế độ PU | Trên bàn phím | Nút nhấn FWD hay REV trên bàn phím . | Chế độ PU, cơ chế JOG, chế độ ngõ ngoài trọn vẹn có thể được đổi khác qua lại |
Chế độ JOG | thiết đặt giá trị ở 01-13 ( P. 15 ) | ||||
Chế độ ngõ ngoài ( Opnd ) | Tín hiệu áp / dòng ngõ ngoài, phối kết hợp đa cấp tốc độ chạy ngoài JOG bằng ngõ ngoài 01-13 ( P. 15 ) | Tín hiệu ngõ ngoài quay thuận, quay nghịch | |||
Tần số được cho bởi 03-09 ( P. 550 ) | |||||
Chế độ chuyển động giải trí tần số của mỗi vùng trong chương trình 04-19 ~ 04-26 / P. 131 ~ P. 138 | Ngõ STF ngoài | ||||
1 | Chế độ PU | Tương ứng với chế độ PU | Chế độ PUvà cơ chế JOG hoàn toàn có thể đổi khác qua lại | ||
Chế độ JOG | |||||
2 | Chế độ ngõ ngoài | Tương ứng với cơ chế ngõ ngoài P. 70 = 0 | |||
3 | Chế độ media media trực tuyến | media | media media | ||
4 | Chế độ kết hợp ( H1 ) | Bàn phím | Tín hiệu quay thuận nghịch từ bên phía ngoài | ||
5 | Chế độ kết hợp ( H2 ) | Tín hiệu ap / dòng ngõ ngoài, kết hợp đa cấp tốc độ, tần số được cho vởi xung | Nút nhấn FWD hay REV trên bàn phím . | ||
6 | Chế độ kết hợp ( H3 ) | quảng cáo quảng cáo tiếp thị quảng cáo, phối kết hợp cùng đa cấp gia tốc và chạy JOG ngõ ngoài | Tín hiệu quay thuận nghịch từ phía bên ngoài | ||
7 | Chế độ kết hợp ( H4 ) | Tín hiệu áp / dòng ngõ ngoài, kết hợp đa cấp tốc độ, tần số được cho bởi xung | Truyền thông | ||
8 | Chế độ tích hợp ( H5 ) | Trên bàn phím, phối cùng đa Lever và chạy JOG ngõ ngoài 01-13 ( P. 15 ) | Tín hiệu quay thuận nghịch từ bên phía ngoài . | ||
99999 | Chế độ chuyển động giải trí thứ cấp ( rETE ) | thiết lập cấu hình cấu hình bởi 00-17 ( P97 ) | thiết đặt bởi 00-18 ( P. 109 ) |
2. cài đặt cấu hình
THÔNG SỐ |
TÊN |
PHẠM VI |
NỘI DUNG |
GIÁ TRỊ MẶC ĐỊNH |
01‐00 |
Tần số lớn nhất |
0 ~ P. 18 |
bé nhiều hơn hoặc bằng 55K / 75KF | 120 |
to ra nhiều thêm hoặc bằng 75K / 90KF |
60 | |||
01‐01 |
Tần số nhỏ nhất |
0 ~ 120 |
Tần số xuất ra nhỏ nhất |
0 |
01‐06 |
thời gian đẩy mạnh |
0~360s/ |
Loại 3.7 K / 5.5 KF trở xuống |
5 s |
Loại 5.5 K 7.5 KF trở lên |
20 s | |||
01‐08 |
thời hạn giảm |
0~360s/ |
Loại 3.7 K / 5.5 KF trở xuống |
5 s |
Loại 5.5 K 7.5 KF 7.5 K 11KF |
10 s | |||
Loại 11K 15KF trở lên |
30 s | |||
06‐00 |
Chống quá dòng cho động cơ |
0 ~ 500A |
Khi dòng điện qua động cơ trên mức cần thiết P. 9 thì biến tần sẽ báo lỗi và dừng lại . |
phụ thuộc vào loại |
01‐04 |
Điện áp ngõ ra biến tần | 0-1000 v | tùy chỉnh theo giá trị điện ap động cơ | 99999 |
99999 | Điện ngõ ra dựa vào vào điện áp nguồn cấp | |||
00‐13 |
Kiểu dừng | 0,1 | 0 : dừng hòa bình | 1 |
1 : dừng có hãm | ||||
02‐09 |
Tần số cao nhất khi chạy biến trở ngoài | 1-650 Hz | khối hệ thống 50H z ( 00-22 = 1 ) | |
Hệ thống 60H z ( 00-24 = 1 ) | ||||
00‐16 |
chọn lựa cơ chế chuyển động giải trí ( Xem cụ thể trong mục 1 ) | 0-8 |
0: chế độ PU, chế độ ng |
0 |
1 : chế độ PU |
||||
2 ch cho cơ chế ng ngoài . |
||||
3 : ch cho cơ chế truyền thông online . |
||||
4 : cơ chế tích hợp 1 |
||||
5: cơ chế tích hợp 2 |
||||
6: chính sách tích hợp 3 |
||||
7: chính sách phối hợp 4 |
||||
8: chính sách tích hợp 5 |
||||
99999 : chính sách chuyển động giải trí thứ cấp, được thiết đặt bởi 00-18 ( p. 109 ) | ||||
06‐20 |
Bỏa vệ mất pha motor ở ngõ ra. ( Luôn thiết lập giá trị bằng 1 trước khi quản lý và quản lý và quản lý và quản lý ) | 0 | Không bảo vệ mất pha motor ở ngõ ra của biến tần | 0 |
1 | Khi motor mất pha ở ngõ ra, biến tần sẽ báo lỗi ” LF ” và sẽ dừng | |||
06‐14 |
Bảo vệ ngắn mạch ngõ ra. ( Luôn thiết lập giá trị bằng 1 trước khi vận hành ) | 0 | Không bảo vệ | 1 |
1 | Bảo vệ khi ngắn mạch xảy ra, biến tần sẽ báo lỗi SCP và tạm ngưng | |||
06‐13 |
Bảo vệ mất pha nguồn điện ngõ vào. ( Luôn setup giá trị bằng 1 trước khi quản lý và vận hành ) | 0 | Không bảo vệ mất pha nguồn điện | 0 |
1 | Bảo vệ lỗi mất pha nguồn điện, màn hình hiển thị hiển thị sẽ hiển thị lỗi IPF và biến tần dừng |
3. Khôi phục cấu hình về mặc định
THÔNG SỐ |
TÊN |
PHẠM VI |
NỘI DUNG |
GIÁ TRỊ MẶC ĐỊNH tham khảo thêm: linh phụ kiện laptop Cũ, linh phụ kiện PC Cũ – Tin chúng tac Anh Phát |
00-02 ( P. 996 – P. 999 ) | Khôi phục cấu hình về mặc định | 0 ~ 6 | 0 : không kích hoạt . | 0 |
1 : xóa lịch sử vinh quang lỗi ( P. 996 = 1 ) | ||||
2 : reset biến tần . | ||||
3 : Phục hồi toàn bộ những cấu hình về giá trị mặc định ( P999 = 1 ) | ||||
4 : Phục hồi 1 vài cấu hình về giá trị mặc định 1 ( P. 999 = 1 ) | ||||
5 : Phục hồi 1 vài thông số về giá trị mặc định 2 ( P. 990 = 2 ) | ||||
6 : Phục hồi 1 vài thông số kỹ thuật về giá trị mặc định 3 ( P. 990 = 3 ) |
4. chọn lựa tín hiệu vào chân 2-5
THÔNG SỐ |
TÊN |
PHẠM VI |
NỘI DUNG |
GIÁ TRỊ MẶC ĐỊNH |
02-08 ( P. 73 ) | chọn lựa tín hiệu vào chân 2-5 | 0 ~ 5 | 0 : Tín hiệu vào từ 0 ~ 5V | 1 |
1 : Tín hiệu vào từ 0 ~ 10V | ||||
2 : Tín hiệu vào từ 0 ~ 5V | ||||
3 : Tín hiệu vào từ 0 ~ 10V | ||||
4 : Tín hiệu vào từ – 5 ~ 5V | ||||
5 : Tín hiệu vào từ – 10 ~ 10V |
5. chọn lựa tín hiệu vào chân 4-5
THÔNG SỐ |
TÊN |
PHẠM VI |
NỘI DUNG |
GIÁ TRỊ MẶC ĐỊNH |
02-20 ( P. 17 ) | chọn lựa tín hiệu vào chân 4-5 | 0 ~ 2 | 0 : Tín hiệu vào từ 4 ~ 20 mA | 0 |
1 : Tín hiệu vào từ 0 ~ 10 mA | ||||
2 : Tín hiệu vào từ 0 ~ 5 mA | ||||
02-21 ( P. 39 ) | Tần số chuyển động giải trí lớn nhất | 1 ~ 650H z | Hệ thống 50H z ( 00-24 = 1 ) | 50H z |
Hệ thống 60H z ( 00-24 = 1 ) | 60H z | |||
02-25 ( P. 198 ) | Tín hiệu dòng vào nhỏ nhất | 0 ~ 20 mA | … | 4 mA |
02-26 ( P. 199 ) | Tín hiệu dòng vào lớn nhất | 0 ~ 20 mA | … | 20 mA |
6. chọn lựa chiều quay
– setup thông số kỹ thuật này để con số giới hạn chiều quay của động cơ tạo cho động cơ chỉ quay theo 1 chiều, điều này giúp cho ngăn ngừa động cơ quay ngược từ những tín hiệu khỏi động sai .
THÔNG SỐ |
TÊN |
PHẠM VI |
NỘI DUNG |
GIÁ TRỊ MẶC ĐỊNH |
00-15 ( P. 78 ) | lựa chọn chiều quay | 0 ~ 2 | 0 : quay cả 2 chiều . | 0 |
1 : chống quay nghịch . | ||||
2 : chống quay thuận . |
7. Hiển thị tốc độ
THÔNG SỐ |
TÊN |
PHẠM VI |
NỘI DUNG |
GIÁ TRỊ MẶC ĐỊNH |
00-08 ( P. 37 ) | Hiển thị tốc độ | 0 | Hiển thị tần số xuất ra | 0.0 |
0.1 ~ 5000 | Khi 00-09 = 1 | |||
1 ~ 50000 | Khi 00-09 = 0 | |||
00-09 ( P. 259 ) | Lựa chọn độ chia gia tốc | 0 ; 1 | 0 : Hiện thị vận tốc với độ chia là một trong các các | 1 |
0 : Hiển thị vận tốc với độ chia là 0.1 |
8. Lựa chọn kiểu hoạt động và hoạt động và sinh hoạt và sinh hoạt và sinh hoạt giải trí của động cơ
THÔNG SỐ |
TÊN |
PHẠM VI |
NỘI DUNG |
GIÁ TRỊ MẶC ĐỊNH |
00-23 ( P. 186 ) | Lựa chọn kiểu sinh hoạt giải trí của động cơ | 0 ; 1 | 0 : Tải nhẹ, thường, vận dụng cho quạt, điềm tĩnhm nước . | 1 |
1 : Tải nặng, thường vận dụng cho những trách nhiệm khác |
9. Lựa chọn tần số mạng lưới hệ thống 50/60 Hz
THÔNG SỐ |
TÊN |
PHẠM VI |
NỘI DUNG |
GIÁ TRỊ MẶC ĐỊNH |
00-24 ( P. 189 ) | Lựa chọn tần số | 0,1 | 0 : 60H z | 0 |
1 : 50H z | 1 |
10. Tần số bắt đầu
THÔNG SỐ |
TÊN |
PHẠM VI |
NỘI DUNG |
GIÁ TRỊ MẶC ĐỊNH |
01-11 ( P. 13 ) | Tần số nguồn gốc | 0 ~ 30 % | … | 0.5 Hz |
11. Lựa chọn kiểu tải
THÔNG SỐ |
TÊN |
PHẠM VI |
NỘI DUNG |
GIÁ TRỊ MẶC ĐỊNH |
01-12 ( P. 14 ) | Lựa chọn kiểu tải | 0 | Áp dụng cho momen tải không biến đổi ( băng tải … ) | 0 |
1 | Cho momen tải đổi khác ( quạt, bơm … ) | |||
2,3 | Áp dụng cho nâng / hạ tải | |||
4 | Đường V / F đa điểm | |||
5 ~ 13 | Đường V / F 2 điểm đặc biệt đặc biệt quan trọng đặc biệt |
12. Chế độ vận động giải trí JOG
THÔNG SỐ |
TÊN |
PHẠM VI |
NỘI DUNG |
GIÁ TRỊ MẶC ĐỊNH |
01-13 ( P. 15 ) | Tần số JOG | 0 ~ 650H z | … | 5.00 Hz |
01-14 ( P. 16 ) | thời hạn tăng / giảm tốc của chính sách JOG | 0 ~ 360 s | 01-18 = 0 | 0.5 s |
0 ~ 360 s | 01-18 = 1 |
13. thiết lập ngõ ra relay
THÔNG SỐ |
TÊN |
PHẠM VI |
NỘI DUNG |
GIÁ TRỊ MẶC ĐỊNH |
03-11 ( P. 85 ) | chức năng A1-B1-C1 | 0 ~ 23 | 0 : Chạy3 : bắt gặp gỡ quá tải5 : Báo lỗi | 5 |
03-13 ( P. 130 ) | Chức năng A2-B2-C2 | 0 |
14. Chế độ vận động giải trí của quạt làm mát
THÔNG SỐ |
TÊN |
PHẠM VI |
NỘI DUNG |
GIÁ TRỊ MẶC ĐỊNH |
06-12 (P.245) | Chế độ buổi giao lưu của quạt làm mát | X0 | Quạt vận động khi biến tần chạy. | 0 |
Quạt sẽ dừng sau 30s từ khi biến tần dừng. | ||||
X1 | Khi biến tần có điện thì quạt chạy, khi biến tần mất điện thì quạt dừng. |
15. thời gian nghỉ tại thời gian hòn đảo chiều quay
THÔNG SỐ |
TÊN |
PHẠM VI |
NỘI DUNG |
GIÁ TRỊ MẶC ĐỊNH |
10-16 (P.119) | Thời gian nghỉ tại thời điểm đảo chiều quay (s) | 0.1~3000 | Không kích hoạt tính năng. | 0 |
Đợt 1 khoảng ít ngày sau khi tần số xuất ra về 0 Cho tới chiều quay đảo ngược được bật lên. |
sau khoản thời gian cài đặt biến tần, Servo Drive Motor Shihlin cần làm gì?
– check lại sau khi cài đặt kết thúc là một trong bước quan trọng nên bạn rất cần phải check ngay sau khi cài đặt kết thúc xuôi để nhằm mục tiêu mục đích bảo vệ đảm bảo an toàn và đáng tin cẩn cho bạn cùng mọi người bao quanh khi cho thiết bị này vào sinh hoạt và sinh hoạt và sinh hoạt giải trí .- mình thích check đúng mực cần dựa vào nhiều yếu tố khác biệt, nếu sau khi cài đặt dứt thiết bị vẫn hoạt động giải trí chậm dẫn đến quá trình tiến độ thao tác bị ngưng trệ thì bạn nên điều hành và kiểm soát và điều hành và điều hành và điều chỉnh và xem lại hàng loạt quy trình cài đặt trước đó để biết sai sót ở nơi nào mà cài đặt lại hài hòa và hợp lý hơn .
– Khi dứt xong các bước cài đặt biến tần, Servo Motor Shihlin thì người dùng phải check lại bộ nguồn, nơi kết nối dòng điện chính với thiết bị biến tần này sau đó check công việc tiếp theo và quan trọng nhất là bước đặt chế độ hoạt động bạn cần lưu ý ở bước này để cho tần số hoạt động phù hợp với công năng hoạt động của chính thiết bị.
– Việc sau cuối đó chính là sau khi kiểm tra lại những bước cài đặt bạn nhận ra thiết bị này đã kiểm soát và điều chỉnh hài hòa và hợp lý thì người dùng cần cho thiết bị vào hoạt động giải trí đơn cử để nhận được những nghĩa vụ và quyền lợi mà thiết bị đem lại .
hướng về Tại Sao và khắc phục các lỗi xảy ra không hi vọng khi cài đặt biến tần Shihlin.
– Tại Sao đầu tiên có thể là công suất làm việc của biến tần không đủ nên bạn cần kiểm tra lại và chọn loại biến tần có công suất to hơn đưa vào lắp đặt sử dụng.
tham khảo: Hướng dẫn cách cài đặt biến tần đa năng GD200A của INVT – 2022
– Lý Do thứ hai là khi cài đặt biến tần Shihlin mọi người cài đặt thông số không cân xứng nên cần khắc phục bằng cách kiểm tra lại và điều chỉnh các thông số từ đầu đến cuối nhất là chế độ vận hành của thiết bị và thời gian tăng tốc nhằm cho thiết bị hoạt động đúng với thông số của chính bản thân mình hơn.
– Nguyên nhân ở đầu cuối là lỗi ảnh hưởng ảnh hưởng từ ngoài vào nên cần khắc phục bằng cách kiểm tra nguồn vào của thiết bị xem sao rồi kiểm soát và điều chỉnh lại cho hài hòa và hợp lý .- ngoài những nguyên do này ra thì còn vô số những nguyên do khác nhau làm ảnh hưởng tác động đến quy trình hoạt động giải trí của biến tần nên người dùng rất cần phải có cách khắc phục đơn cử qua việc luôn liên tục kiểm tra thiết bị, để tránh cho biến tần bị hư hỏng nghiêm trọng .
Source: https://dichvubachkhoa.việt nam
Category : linh phụ kiện Và Vật Tư
thông báo liên hệ
- Địa chỉ: Tòa nhà 7A, Lê Đức Thọ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
- Hỗ trợ tư vấn: 0968.688.076 – 0769.159.159
- Email: [email protected]
- trang web: https://trumgiadung.việt nam