Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được chiến lực 2024

Xem Một tụ điện có điện dung C nối hai phiên bạn dạng tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được chiến lực 2024

  • Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điệnTải app VietJack. Xem giải mã nhanh hơn !

Bạn đang đọc: Một tụ điện có điện dung C nối đôi bạn trẻ dạng tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được chiến lực

Câu 1. Tìm phát biểu sai

A. Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng chiến lực của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định

B. tụ điện là dụng cụ hay sử dụng để tích và phóng điện trong mạch

Quảng cáo

C. Tụ điện là một trong số trong các hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và cách nhau bởi một lớp cách điện

D. Điện tích Q. mà tụ điện tích được tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt giữa hai phiên bạn dạng của nó

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Đại lượng đặc trưng của tụ điện là điện dung của tụ. Điện dung C của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho kỹ năng chiến lực của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được đo bằng thương số của điện tích Q. của tụ với hiệu điện thế U giữa hai phiên phiên bạn dạng của nó .

Lưu ý: Trong công thức

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Nhưng Q = C.U, do đó điện tích Q. mà tụ điện tích được tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt giữa hai phiên bạn dạng của nó .

Câu 2. trường hợp nào bên bên bên dưới đây phân thành một tụ điện?

A. cặp đôi dạng bằng nhôm phẳng đặt song song giữa hai phiên phiên bạn dạng là một trong những những các trong số trong số trong số lớp giấy tẩm dung dịch NaOH

B. Hai bản bằng nhựa phẳng đặt song mặc dù thế giữa hai bạn trẻ dạng là một trong các các trong mỗi lớp giấy tẩm paraphin

C. Hai bản bằng nhôm phẳng đặt mặc dù thế thế nhưng giữa hai phiên bạn dạng là một lớp giấy tẩm paraphin

D. Hai phiên phiên bản bằng thủy tinh phẳng đặt song thế nhưng giữa hai phiên bản là một lớp giấy tẩm dung dịch muối ăn .

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Tụ điện là một hệ gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và cách điện với nhau. Tụ điện hay được dùng là tụ điện phằng. Dung dịch NaOH và muối ăn và chất dẫn điện nên không hề đặt trong thâm tâm giữa hai vật dẫn sắt kẽm kim loại để tạo thành tụ điện được .

Câu 3. Công thức nào tiếp dưới đây không phải là công thức định vị năng lực của tụ điện?

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

năng lực điện trường của tụ :

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Câu 4. Một tụ điện có điện dung 2µF được chiến lực ở hiệu điện thế U. Biết điện tích của tụ là 2,5.10-4C. Hiệu điện thế U là:

A. 125V

B. 50V

C. 250V

D. 500V

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Câu 5. Một tụ điện có điện dung 2µF được chiến lực ở hiệu điện thế 12V. năng lực điện trường dự trữ trong tụ điện là:

A. 144J

B. 1,44. 10-4 J

C. 1,2. 10-5 J

D. 12J

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Câu 6. Trên vỏ một tụ điện có ghi 50µF-100V. Điện tích lớn nhất mà tụ điện tích được là:

A. 5.10 – 4C

B. 5.10 – 3C

C. 5000C

D. 2C

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Hiệu điện thế lớn nhất mà tụ còn chịu được là : Umax = 100V

Điện tích của tụ điện :

Q. = C.U ⇒ Qmax = C.Umax = 50.10 – 6.100 = 50.10 – 3

Câu 7. Một tụ điện phẳng có điện dung 6µF. sau khi được chiến lực, năng lực điện trường dự trữ trong tụ điện là 1 trong các,875.10-3J. Điện tích của tụ điện là:

A. 1,06. 10-4 C

B. 1,06. 10-3 C

C. 1,5. 10-4 C

D. 1,5. 10-3 C

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Câu 8. Một tụ điện phẳng có điện dung 4µF, khoảng cách giữa hai phiên phiên phiên phiên bản tụ là 1mm. năng lực điện trường dự trữ trong tụ điện có giá trị lớn nhất là 0,045J. Cường độ điện trường lớn nhất mà điện môi giữa hai phiên phiên phiên phiên bạn dạng tụ còn chịu được là:

A. 1,5. 105V / m

B. 1,5. 104V / m

C. 2,25. 104V / m

D. 2,25. 105V / m

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

năng lực dự trữ trong tụ điện :

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Vì C không đổi nên

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điệnMột tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Câu 9. Một tụ điện phẳng có điện dung 4,8nF được chiến lực ở hiệu điện thế 200V thì số electron đã di dời đến phiên bạn dạng chiến lực âm của tụ điện là:

A. 4.1012

B. 4.1021

C. 6.1021

D. 6.1012

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Điện tích của tụ điện là Q = C.U = 4,8. 10-9. 200 = 9,6. 10-7 C. Khi được chiến lực, hai bạn dạng của tụ điện phẳng mang theoện tích trái dấu cùng độ lớn. Điện tích phiên bạn dạng âm của tụ là – Q = – 9,6. 10-7 C. Số electron đã chuyển dời đến bạn dạng chiến lực âm của tụ điện là :

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Câu 10. Tụ điện có điện dung C1 = 2µF được chiến lực ở hiệu điện thế 12V. Tụ điện có điện dung C2 = 1µF được chiến lực ở hiệu điện thế 15V. Sau đó ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và bận bịu các phiên phiên bạn dạng cùng dấu của hai tụ với nhau. Điện tích của mỗi tụ sau khi nối là:

A. Q ’ 1 = 2,6 C ; Q ’ 2 = 1,3 C

B. Q ’ 1 = 2,6. 10-5 C ; Q ’ 2 = 1,3. 10-5 C

C. Q ’ 1 = 2,4. 10-5 C ; Q ’ 2 = 1,5. 10-5 C

D. Q ’ 1 = 2,4 C ; Q ’ 2 = 1,5 C

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Khi bận bịu các phiên bạn dạng cùng dấu của hai tụ điện với nhau ( hình vẽ ), điện tích tổng số trên hai phiên bạn dạng dương là Q = Q.1 + quận 2 = C1U1 + C2U2 = 2.12 + 1.15 = 39 μC = 39.10 – 6C. sau khi ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và bận rộn những phiên phiên phiên phiên phiên bạn dạng cùng dấu của hai tụ với nhau, ta có : U ’ 1 = U ’ 2 Độ lớn điện tích của mỗi phiên bản tụ sau thời điểm nối là Q ’ 1 và Q ’ 2 Định luật bảo toàn điện tích :

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Câu 11. Một tụ điện phẳng được bận bịu vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp đôi lần thì

A. Điện tích của tụ điện không đổi khác .

B. Điện tích của tụ điện tăng đều hai lần .

C. Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần .

D. Điện tích của tụ điện tăng đều bốn lần .

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Một tụ điện phẳng được bận bịu vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 ( V ). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp đôi lần thì điện tích của tụ điện không biến đổi còn điện dung của tụ điện giảm đi 2 lần .

Câu 12. Một tụ điện phẳng được bận rộn vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp đôi lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị là:

A. U = 50 ( V )

B. U = 100 ( V )

C. U = 150 ( V )

D. U = 200 ( V )

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì điện tích của tụ điện không đổi khác còn điện dung của tụ điện giảm đi 2 lần, suy ra hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng lên 2 lần : U = 100 ( V ) .

Câu 13. Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4 (μF), C2 = 0,6 (μF) ghép mặc dù thế tuy nhiên với nhau. bận bịu bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì 1 trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10-5 (C). Hiệu điện thế của nguồn điện là:

A. U = 75 ( V )

B. U = 50 ( V )

C. U = 7,5. 10-5 ( V )

D. U = 5.10 – 4 ( V )

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

– Xét tụ điện C1 = 0,4 ( μF ) = 4.10 – 7 ( C ) được chiến lực q = 3.10 – 5 ( C ) ta suy ra U = q / C = 75 ( V ) .

– Xét tụ điện C2 = 0,6 ( μF ) = 6.10 – 7 ( C ) được chiến lực q = 3.10 – 5 ( C ) ta suy ra U = q / C = 50 ( V ) .

– Theo bài ra U < 60 ( V ) suy ra hiệu điện thế U = 50 ( V ) thỏa mãn yêu cầu. Vậy hiệu điện thế của nguồn điện là U = 50 ( V ) .

Câu 14. Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 30 (μF) bận rộn thông liền với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:

A. Cb = 5 ( μF ) .

B. Cb = 10 ( μF ) .

C. Cb = 15 ( μF ) .

D. Cb = 55 ( μF ) .

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Áp dụng công thức tính điện dung của bộ tụ điện bận rộn sau đó đuôi nhau :

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Câu 15. Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 30 (μF) bận rộn tuy nhiên thế nhưng với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:

A. Cb = 5 ( μF ) .

B. Cb = 10 ( μF ) .

C. Cb = 15 ( μF ) .

D. Cb = 55 ( μF ) .

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Áp dụng công thức tính điện dung của bộ tụ điện bận rộn tuy vậy tuy nhiên :

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Câu 16. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) bận rộn nối tiếp với nhau, rồi bận bịu vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của bộ tụ điện là:

A. Qb = 3.10 – 3C

B. Qb = 1,2. 10-3 C

C. Qb = 1,8. 10-3 C

D. Qb = 7,2. 10-4 C

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

– Điện dung của bộ tụ điện là : Cb = 12 ( μF ) = 12.10 – 6 ( F ) .

– Điện tích của bộ tụ điện là Qb = Cb. U, với U = 60 ( V ) .

Suy ra Qb = 7,2. 10-4 ( C ) .

Câu 17. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) bận bịu nối liền với nhau, rồi bận rộn vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là:

A. quận 1 = 3.10 – 3C và quận 2 = 3.10 – 3C

B. quận 1 = 1,2. 10-3 C và Q.2 = 1,8. 10-3 C

C. quận 1 = 1,8. 10-3 C và Q.2 = 1,2. 10-3 C

D. quận 1 = 7,2. 10-4 C và Q.2 = 7,2. 10-4 C

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

– Điện dung của bộ tụ điện là : Cb = 12 ( μF ) = 12.10 – 6 ( F ) .

– Điện tích của bộ tụ điện là Qb = Cb. U, với U = 60 ( V ) .

Suy ra Qb = 7,2. 10-4 ( C ) .

– các tụ điện bận rộn sau đó đuôi nhau với nhau thì điện tích của bộ tụ điện bằng điện tích của mỗi thụ phần tử : Qb = quận 1 = Q.2 = …… = Qb .

Nên điện tích của mỗi tụ điện là Q.1 = 7,2. 10-4 ( C ) và quận 2 = 7,2. 10-4 ( C ) .

Câu 18. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) bận bịu nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:

A. U1 = 60 ( V ) và U2 = 60 ( V )

B. U1 = 15 ( V ) và U2 = 45 ( V )

C. U1 = 45 ( V ) và U2 = 15 ( V )

D. U1 = 30 ( V ) và U2 = 30 ( V )

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

tham khảo thêm: Bán linh kiện Điện Tử Giá Rẻ Nhất Tại Tphcm

– Điện dung của bộ tụ điện là : Cb = 12 ( μF ) = 12.10 – 6 ( F ) .

– Điện tích của bộ tụ điện là Qb = Cb. U, với U = 60 ( V ) .

Suy ra Qb = 7,2. 10-4 ( C ) .

– Các tụ điện mắc kế tiếp đuôi nhau với nhau thì điện tích của bộ tụ điện bằng điện tích của mỗi thụ bộ phận : Qb = quận 1 = Q.2 = 7,2. 10-4 .

Ta tính được : U1 = quận 1 / C1 = 45 ( V ) và U2 = quận 2 / C2 = 15 ( V ) .

Câu 19. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:

A. U1 = 60 ( V ) và U2 = 60 ( V )

B. U1 = 15 ( V ) và U2 = 45 ( V )

C. U1 = 45 ( V ) và U2 = 15 ( V )

D. U1 = 30 ( V ) và U2 = 30 ( V )

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Bộ tụ điện gồm những tụ điện mắc song song thì hiệu điện thế được xác lập : U = U1 = U2 .

Câu 20. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là:

A. Q.1 = 3.10 – 3C và Q.2 = 3.10 – 3C

B. quận 1 = 1,2. 10-3 C và Q.2 = 1,8. 10-3 C

C. Q1 = 1,8. 10-3 C và Q.2 = 1,2. 10-3 C

D. Q1 = 7,2. 10-4 C và Q2 = 7,2. 10-4 C

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Bộ tụ điện gồm những tụ điện mắc song song thì hiệu điện thế được xác lập : U = U1 = U2 .

– Điện tích của mỗi tụ điện là Q = CU, suy ra Q1 = 1,2. 10-3 C và Q2 = 1,8. 10-3 C

Câu 21. Phát biểu nào về sau là đúng

A. sau thời điểm nạp điện, tụ điện có nguồn năng lực, nguồn năng lực đó sống sót dưới dạng hóa năng .

B. sau thời điểm nạp điện, tụ điện có nguồn năng lực, nguồn năng lực đó sinh tồn dưới dạng cơ năng .

C. sau thời điểm nạp điện, tụ điện có nguồn năng lực, nguồn năng lực đó sinh tồn dưới dạng nhiệt năng .

D. sau thời điểm nạp điện, tụ điện có nguồn năng lực, nguồn năng lực đó là nguồn chiến lực của điện trường trong tụ điện .

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

chiến lực trong tụ điện là nguồn chiến lực điện trường. Sau khi nạp điện, tụ điện có nguồn chiến lực, nguồn chiến lực đó là nguồn chiến lực của điện trường trong tụ điện .

Câu 22. Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức khẳng định mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điệnHiển thị đáp án

Đáp án: D

Công thức xác lập tỷ lệ nguồn năng lượng điện trường là

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Câu 23. Một tụ điện có điện dung C = 6 (μF) được mắc vào nguồn điện 100 (V). Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, do có các bước phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. Nhiệt lượng toả ra trong lớp điện môi kể từ lúc bước đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là:

A. 0,3 ( mJ )

B. 30 ( kJ )

C. 30 ( mJ )

D. 3.104 ( J )

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Khi tụ điện phóng hết điện thì nguồn năng lượng của tụ điện đã chuyển toàn diện thành nhiệt năng .

Nhiệt lượng tỏa ra trong lớp điện môi bằng nguồn năng lượng của tụ điện :

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Ta tính được W = 0,03 ( J ) = 30 ( mJ ) .

Câu 24. Một tụ điện có điện dung C = 5 (μF) được năng lượng, điện tích của tụ điện bằng 10-3 (C). Nối tụ điện đó vào bộ acquy suất điện động 80 (V), bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì

A. năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 ( mJ ) .

B. Năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 ( mJ ) .

C. Năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 ( kJ ) .

D. Năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 ( kJ ) .

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

– Một tụ điện có điện dung C = 5 ( μF ) = 5.10 – 6 ( C ) được năng lượng, điện tích của tụ điện là q = 10-3 ( C ). Hiệu điện thế giữa hai bản cực của tụ điện là U = q / C = 200 ( V ) .

– Bộ acquy suất điện động E = 80 ( V ), nên khi nối tụ điện với bộ acquy sao cho bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy, thì tụ điện sẽ nạp điện cho acquy. Sau khi đã bằng vận điện thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng suất điện động của acquy .

Phần nguồn năng lượng mà acquy nhận được bằng phần nguồn năng lượng mà tụ điện đã bị giảm .

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Câu 25. Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 200 (V). Hai bản tụ cách nhau 4 (mm). Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:

A. W = 1,105. 10-8 ( J / m3 )

B. W = 11,05. 10-8 ( J / m3 )

C. W = 8,842. 10-8 ( J / m3 )

D. W = 88,42. 10-8 ( J / m3 )

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Mật độ nguồn năng lượng điện trường trong tụ điện

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

U = 200 ( V ) và d = 4 ( mm ), suy ra w = 11,05. 10-3 ( J / m3 ) = 11,05 ( mJ / m3 ) .

Câu 26. Hai bản của một tụ điện phẳng là hình tròn, tụ điện được năng lượng sao cho điện trường trong tụ điện bằng E = 3.105 (V/m). Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100 (nC). Lớp điện môi bên phía trong tụ điện là không khí. bán kính của những bản tụ là:

A. R = 11 ( cm )

B. R = 22 ( cm )

C. R = 11 ( m )

D. R = 22 ( m )

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Áp dụng những công thức :

– Điện dung của tụ điện phẳng :

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

– Mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường : U = E.d

– Điện tích của tụ điện : q = CU.

Câu 27. Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C1 = 3 (μF) năng lượng đến hiệu điện thế U1 = 300 (V), tụ điện 2 có điện dung C2 = 2 (μF) năng lượng đến hiệu điện thế U2 = 200 (V). Nối hai bản đưa theoện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Hiệu điện thế giữa các bản tụ điện là:

A. U = 200 ( V )

A. U = 260 ( V )

A. U = 300 ( V )

A. U = 500 ( V )

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Khi nối hai bản đưa theoện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau thì điện tích của bộ tụ điện bằng tổng điện tích của hai tụ điện : Qb = Q1 + Q2 = C1U1 + C2U2 = 13.10 – 4 ( C ) .

Điện dung của bộ tụ điện là Cb = C1 + C2 = 5 ( μF ) = 5.10 – 6 ( C ) .

Mặt khác ta có qb = Cb. Ub suy ra Ub = qb / Cb = 260 ( V ) .

Câu 28. Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C1 = 3 (μF) năng lượng đến hiệu điện thế U1 = 300 (V), tụ điện 2 có điện dung C2 = 2 (μF) năng lượng đến hiệu điện thế U2 = 200 (V). Nối hai bản đưa theoện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Nhiệt lượng tỏa ra sau khi nối là:

A. 175 ( mJ )

B. 169.10 – 3 ( mJ )

C. 6 ( mJ )

D. 6 ( J )

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

– Năng lượng của mỗi tụ điện trước khi nối chúng với nhau lần lượt là :

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Khi nối hai bản đưa theoện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau thì điện tích của bộ tụ điện bằng tổng điện tích của hai tụ điện : Qb = Q1 + Q2 = C1U1 + C2U2 = 13.10 – 4 ( C ) .

Điện dung của bộ tụ điện là Cb = C1 + C2 = 5 ( μF ) = 5.10 – 6 ( C ) .

Suy ra : Năng lượng của bộ tụ điện sau khi nối với nhau là :

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Nhiệt lượng tỏa ra khi nối hai tụ điện với nhau là : ΔW = W1 + W2 – Wb = 6.10 – 3 ( J ) = 6 ( mJ ) .

Câu 29. Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó điện tích của tụ điện

A. Không biến đổi

B. Tăng lên ε lần

C. Giảm đi ε lần

D. đổi khác ε lần

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

– Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng trọn vẹn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó tụ điện cô lập về điện nên điện tích của tụ điện không đổi khác .

– Điện dung của tụ điện được tính theo công thức :

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

– Hiệu điện thế giữa hai bản cực của tụ điện được tính theo công thức : U = q / C với q = hằng số, C tăng ε lần suy ra hiệu điện thế giảm đi ε lần .

tham khảo thêm những Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 khác :

giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack vấn đáp không lấy phí !

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Đã có app VietJack trên điện thoại lanh lợi, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

Một tụ điện có điện dung C nối hai bản tụ với nguồn điện có hiệu điện thế U tụ được tích điện

hướng về thêm: Top 16 linh phụ kiện lâm music hay nhất 2022 – Ngày hội bia Hà Nội – https://trumgiadung.vn

Nhóm bọn bọn học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng cộng đồng facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các comment không cân xứng với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận dài lâu.

Source: https://trumgiadung.vn
Category : linh kiện Và Vật Tư

thông báo liên hệ


/*
//'; arcItem.href = 'https://www.facebook.com/kimdung.ta.58'; arcItem.color = '#567AFF'; arcItems.push(arcItem); var arcItem = {}; arcItem.id = 'msg-item-2'; arcItem.class = 'msg-item-zalo'; arcItem.title = 'Zalo Shop'; arcItem.icon = ''; arcItem.href = 'https://zalo.me/0981935669'; arcItem.color = '#2EA8FF'; arcItems.push(arcItem); var arcItem = {}; arcItem.id = 'msg-item-6'; arcItem.class = 'msg-item-sms'; arcItem.title = 'SMS'; arcItem.icon = ''; arcItem.href = 'sms:0981935669'; arcItem.color = '#1C9CC5'; arcItems.push(arcItem); var arcItem = {}; arcItem.id = 'msg-item-7'; arcItem.class = 'msg-item-envelope'; arcItem.title = 'Gửi Email'; arcItem.icon = ''; arcItem.href = 'mailto:[email protected]'; arcItem.color = '#FF643A'; arcItems.push(arcItem); var arcItem = {}; arcItem.id = 'msg-item-8'; arcItem.class = 'msg-item-phone'; arcItem.title = 'Gọi Ngay'; arcItem.icon = ''; arcItem.href = 'tel:0981935669'; arcItem.color = '#4EB625'; arcItems.push(arcItem); jQuery('#arcontactus').contactUs({ items: arcItems }); }); //]]>
document.addEventListener("DOMContentLoaded", function () { const items = document.querySelectorAll(".menu-item-has-children > a"); items.forEach(item => { item.addEventListener("click", function (e) { e.preventDefault(); // Ngăn không cho link hoạt động const submenu = this.nextElementSibling; if (submenu) { submenu.style.display = submenu.style.display === "block" ? "none" : "block"; this.parentElement.classList.toggle("open"); // Toggle lớp "open" } }); }); });