PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH – Tài liệu text 2024

Xem PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH – Tài liệu text 2024

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay phiên phiên bản đầy đủ của tài liệu sau này (163.8 KB, 13 trang )

Bạn đang đọc: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH – Tài liệu text

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH TƯỜNG
TRƯỜNG THCS YÊN BÌNH

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ PHỤ ĐẠO
HỌC SINH YẾU MÔN HÓA HỌC

Tên chuyên đề : HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM BÀI TẬP VỀ

PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH.
Tác giả chuyên đề : Nguyễn Thị Hường

Yên Bình, năm 2019

Tác giả chuyên đề: Nguyễn Thị Hường
Chức vụ, đơn vị công tác: Giáo viên trường THCS Yên Bình-Vĩnh Tường –Vĩnh
Phúc.
Tên chuyên đề:

HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG
TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH.
A.hiện trạng quality GD của đơn vị trong năm chúng tac 2018 – 2019.
Kết quả điều tra chất lượng môn hóa lớp 9 năm bọn bọn bọn chúng tac 2018-2019 còn thấp, điểm
trung bình 4,81 đứng thứ 17/30 trường trong huyện.
Tôi nhận biết có 1 số Nguyên Nhân chủ quan và khách quan dẫn đến thực trạng
trên:
– Việc bọn chúng tac tập của bọn chúng tac sinh chủ yếu ở giờ chúng tac chính khóa, thời gian ôn tập, củng cố
cũng như chỉ dẫn các dạng bài tập cho bọn chúng tac sinh không có. Đặc biệt đối với bộ
môn hóa chúng tac, chúng tac sinh chưa có khái niệm bọn bọn chúng tac phụ đạo thêm.
– đa phần thời gian các em dành cho bọn chúng tac môn Toán-Văn-Anh để chuẩn chỉnh bị thi vào
lớp 10. Môn hóa bọn bọn bọn chúng tac các em chỉ coi là môn phụ nên đa số các em không chú ý chúng tac,

do vậy kết quả bọn chúng tac tập của bộ môn không cao.
– kĩ năng lập phương trình hóa chúng tac của các em còn hạn chế, đặc biệt là sự việc cân
bằng phương trình phản ứng. Đối với cân bằng PTHH dạng công thức tổng quát thì
các em lại càng chạm mặt nhiều nguy hiểm hơn.
– chúng tac sinh nắm chưa vững hóa trị của các nguyên tố cũng như của rất nhiều nhóm
nguyên tử nên việc viết công thức hóa bọn chúng tac của các chất trong phản ứng không
đúng. Vì việc lập công thức hóa bọn bọn bọn bọn chúng tac của các chất chưa đúng nên quá nhiều chúng tac sinh
tự biến đổi công thức hóa chúng tac của không ít chất.
– đa số chúng tac sinh không nhớ và hiểu đặc thù hóa chúng tac của không ít chất nên khi viết
PTHH minh bọn chúng taa các em còn chạm mặt nhiều gian truân, thậm chí không viết được PTHH
minh chúng taa cho các đặc thù hóa bọn bọn bọn bọn chúng tac đó.
– Khái niệm, phân loại, cách gọi tên về các hợp chất vô cơ ở chương trình hóa bọn bọn bọn chúng tac
lớp 8 đa số bọn bọn bọn bọn chúng tac sinh nắm chưa vững, dẫn đến các em không nhận biết được một
chất cụ thể thuộc loại oxit, axit, bazơ hay là muối.
Qua thực tế huấn luyện lâu lăm qua, tôi nhận biết nhiều bọn bọn bọn chúng tac sinh không tự giải
quyết được các bài tập hóa chúng tac. Trong đó, dạng bài tập lập PTHH cho các phản
ứng hóa chúng tac cụ thể nói chung và dạng bài tập lập PTHH cho loại phản ứng đàm đạo
nói riêng, bọn bọn chúng tac sinh đều rất bỡ ngỡ, gian khổ và không làm được.
– Khi lập PTHH loại phản ứng bàn thảo, chúng tac sinh do không nắm rõ các điều kiện
để một phản ứng thảo luận trong dung dịch xảy ra. Vì thế mà chúng tac sinh vẫn viết các
PTHH xảy ra theo như đặc điểm hóa chúng tac mà các em được bọn bọn bọn bọn chúng tac nhưng nhiều phản
ứng phiên bạn dạng chất nó không xảy ra.
– bọn chúng tac sinh chưa chắc chắn hay là không nhiều khi dùng bảng tính tan nội địa của một số
axit, bazơ và muối. Mặc dù content bảng này rất thiết yếu cho bọn chúng tac sinh cũng
như cho giáo viên sử dụng trong số việc xét một phản ứng hóa bọn bọn chúng tac thuộc loại phản
ứng đàm đạo xảy ra hay không.

– Một Nguyên Nhân khách quan nữa là kiến thức và kiến thức và kiến thức và kiến thức cũng như thời hạn nghiên cứu và nghiên cứu loại
phản ứng thảo luận còn rất hạn chế. content chương trình mà Bộ GD & ĐT quy

định cho “phản ứng bàn thảo” thuộc chương trình hóa chúng tac THCS rất ngắn. Cụ thể,
bài “đặc thù hóa bọn chúng tac của muối” quy định dạy trong 2 tiết bao gồm cả mục II Phản ứng đàm đạo và một số muối thiết yếu. Trong 2 tiết này có cả kỹ năng
luyện tập.
Vì các nguyên nhân trên, dẫn đến unique chúng tac tập của bọn bọn học sinh đối với môn
hóa còn cực thấp. học sinh không tự lập được các PTHH nói chung và PTHH loại
phản ứng đàm đạo trong dung dịch nói riêng. học sinh chưa biết được thực chất
của phản ứng thảo luận, chưa biết cách lưu ý đến phản ứng nào xảy ra và phản ứng
nào không xảy ra.
Từ hiện trạng học sinh như vậy, tôi đã chọn chuyên đề“ chỉ dẫn học sinh
làm bài tập về phản ứng bàn luận trong dung dịch ”để giúp sâu sát chất lượng
học tập của học sinh trong môn hóa học 9.
B. Đối tượng học sinh: lớp 9 trường THCS Yên Bình.
+ Lớp 9A1: 4 tiết
+ Lớp 9A2: 5 tiết
+ Lớp 9A3: 6 tiết
C. hệ thống (phân loại, dấu hiệu nhận biết đặc trưng) các dạng bài tập đặc
trưng của chuyên đề.
I. Một số kỹ năng kim chỉ nan về phản ứng đàm luận
1. Khái niệm:
– Phản ứng bàn thảo trong dung dịch là phản ứng hóa học, trong đó giữa hai chất
nhập cuộc phản ứng đàm luận bộ phận phân tử lẫn nhau để chia thành các hợp
chất mới.
– Phương trình phản ứng bàn bạc có dạng tổng quát:
AB + CD → AD + CB
A, B, C, D bàn bạc vị trí lẫn nhau còn hóa trị của mỗi nguyên tố (hoặc
nhóm nguyên tử) không đổi thay.
2. Điều kiện để phản ứng đàm luận trong dung dịch xảy ra:
-Để phản ứng đàm đạo xảy ra cần thỏa mãn hai điều kiện sau:
2.1- các chất nhập cuộc phản ứng phải tan nội địa (trừ phản ứng giữa muối tác
dụng với axit và axit chức năng với bazơ).

Ví dụ:
BaSO4 + KCl → Không xảy ra
Na2SO4 + Fe(OH)2 → Không xảy ra
2.2- Phản ứng phải phân thành chất kết tủa (chất không tan nội địa, hoặc là phải tạo
thành chất bay hơi.
Ví dụ:
KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl ↓
2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2 ↓
– Phản ứng phải chia thành chất bay hơi :
Ví dụ :
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 ↑ + H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
Chú ý: Phản ứng phân thành nước (là chất điện li yếu)
Ví dụ :
NaOH + HCl → NaCl + H2O

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
3. Một số loại phản ứng đàm đạo thường chạm chán gỡ cấp THCS:
3.1. Axit chức năng với muối → Muối mới và axit mới.
2HCl + CuS → CuCl2 + H2S ↑
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
3.2. Muối chức năng với bazơ → Muối mới và bazơ mới.
Ví dụ:
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2 ↓
FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + Fe(OH)2 ↓
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 ↑ + H2O
3.3. Muối hiệu quả với muối → Hai muối mới.
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓

MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4 ↓
Lưu ý: Muối axit của axit mạnh được xem như một axit.
Ví dụ:
2NaHSO4 + Na2CO3 → 2Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O
3.4. Axit kết quả với bazơ → Muối và nước.
2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2H2O
3.5. Axit chức năng với oxit bazơ → Muối và nước.
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
3.6. Bazơ chức năng với oxit axit.
– Dung dịch bazơ chức năng với oxit axit chia thành muối và nước.
Ví dụ:
2NaOH + SO3 → Na2SO4 + H2O
– trong số bước đào tạo, giáo viên nói rõ cho học sinh biết phản ứng Axit tác
dụng với bazơ, Axit ích lợi với oxit bazơ, Bazơ chức năng với oxit axit luôn luôn
xảy ra, không cần xét điều kiện vì H2O là chất điện ly yếu.
4. các điều cần chú ý khi viết PTHH loại phản ứng đàm luận.
a. Giáo viên cần chỉ dẫn học sinh nắm rõ tính tan của một số axit, bazơ và
muối nội địa (sử dụng bảng tính tan).
– các chất ít tan, chất kết tủa:
+ hầu như những axit tan nội địa trừ axit H2SiO3.
+ Đa số bazơ không tan nội địa trừ LiOH, NaOH, KOH, Ba(OH)2,
Ca(OH)2, NH4OH.
+ Tất cả muối của kim loại Na, K; muối amoni NH4+; muối axit đều tan
nội địa.
+ hầu hết muối clorua (Cl-) tan trừ: AgCl, PbCl2
+ hầu hết muối sunfat (SO42-) tan trừ: BaSO4, PbSO4, CaSO4, Ag2SO4.
+ Muối nitrat (NO3-), muối axetat (CH3COO-) đều tan.
+ Muối cacbonat (CO32-, SO32-, PO43-) hầu như không tan và ít tan trừ muối

của kim loại kiềm và muối amoni.
+ Muối sunfua (S2-) đa số không tan và ít tan trừ muối của kim loại kiềm
và muối amoni.

– Lưu ý: các tình huống chất ít tan nội địa (hiđroxit, muối của axit yếu …) có
thể tan trong axit mạnh. Nhưng muối của axit mạnh như BaSO4, PbSO4, CaSO4,
Ag2SO4 hoàn toàn không tan trong axit mạnh.
– Một số muối không sống sót trong dung dịch như: Fe2(CO3)3, Al2(CO3)3, Fe2(SO3)3
,CuCO3…….
b. các điểm cần nhớ:
– Một số axit mạnh thường chạm chán gỡ: H2SO4, HNO3, HCl.
– Một số axit yếu thường chạm mặt gỡ mặt: H3PO4, H2S, H2CO3, H2SO3,các axit hữu cơ…
– Một số bazơ mạnh thường chạm chán tan nội địa phân thành dung dịch kiềm: NaOH,
KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 …
5. Một số lưu ý khi viết phương trình phản ứng bàn thảo trong dung dịch.
5.1 Axit kết quả với muối → Muối mới và axit mới.
Đây là dòng phản ứng đàm đạo thường chạm mặt mặt mặt mặt đầu tiên trong chương trình hóa
học lớp 9. Đối với loại phản ứng này, giáo viên cần lưu ý cho học sinh một số vấn
đề sau:
– các bộ phận nào của hai chất nhập cuộc phản ứng bàn thảo lẫn nhau để tạo
thành hợp chất mới: Nguyên tử H trong axit đàm luận với nguyên tử kim loại hoặc là
hai gốc axit bàn luận lẫn nhau.
– Điều kiện để phản ứng loại này xảy ra: Ít nhất một trong những các các các hai dòng dòng dòng món đồ sinh ra
phải là chất kết tủa hoặc là chất dễ bay hơi.
– Cần sử dụng bảng tính tan.
Ví dụ 1.
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
2HCl + CuS → CuCl2 + H2S ↑

HCl + Na2SO4 → Không xảy ra
Ví dụ 2. trong số cặp chất sau, cặp chất nào phản ứng được với nhau? phân tích và giải thích
và viết phương trình phản ứng xảy ra?
a. HCl + CuSO4 →
b. H2S + CuCl2 →
c. H2SO4 + Na2SO3 →
d. HNO3 + BaCl2 →
Đối với dạng bài tập này, giáo viên nhu yếu học sinh cần nắm rõ các vấn
đề lưu ý như ở trên thì bọn họ sẽ xử lý bài tập một cách đơn giản và nhanh
chóng.
Câu (a) và (d), phản ứng không xảy ra vì mặt hàng sinh ra không có chất kết
tủa hoặc là chất khí.
Câu (b) và (c), phản ứng xảy ra như sau:
H2S + CuCl2 → CuS↓ + 2HCl
H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
5.2 Muối lợi ích với bazơ → Muối mới và bazơ mới.
– Đây là dòng phản ứng bàn bạc thường gặp tiếp sau trong chương trình hóa học
lớp 9 – ở bài 9 “đặc điểm hóa học của muối”. Đối với loại phản ứng này, giáo viên
cần lưu ý cho học sinh một số vấn đề sau:
– các bộ phận nào của hai chất nhập cuộc phản ứng luận bàn lẫn nhau để tạo
thành hợp chất mới: Nguyên tử kim loại trong muối và trong bazơ đàm luận cho
nhau hoặc là gốc axit của phân tử muối luận bàn với nhóm –OH của phân tử bazơ.

– Điều kiện để phản ứng loại này xảy ra:
+ Hai chất nhập cuộc phản ứng phải tan nội địa.
+ Ít nhất một trong các những các hai mặt hàng sinh ra phải là chất kết tủa hoặc là chất dễ bay
hơi.
– Cần sử dụng bảng tính tan.
Ví dụ 1.

CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
CaCl2 + KOH → Không xảy ra
NaCl
+
Al(OH)3 → Không xảy ra
Ví dụ 2. Nêu hiện tượng xảy ra, lý giải và viết phương trình phản ứng (nếu có)
khi cho:
a. BaSO4 vào dung dịch KOH
b. NaNO3 vào dung dịch Ca(OH)2
– Đối với dạng bài tập này, giáo viên nhu yếu học sinh cần nắm rõ các vấn đề
lưu ý như ở trên thì bọn họ sẽ xử lý bài tập một cách đơn giản và nhanh
chóng …
– Câu (a) không có hiện tượng gì xảy ra, phản ứng không xảy ra vì muối BaSO4
không tan nội địa.
– Câu (b) cũng không có hiện tượng gì xảy ra, phản ứng không xảy ra vì hai sản
phẩm sinh ra là Ca(NO3)2 và NaOH đều tan nội địa, không hẳn là chất kết tủa
hay là chất khí.
5.3 Muối kết quả với muối → Hai muối mới.
– Đây là dòng phản ứng đàm luận thường gặp tiếp sau trong chương trình hóa học
lớp 9 – ở bài 9 “đặc thù hóa học của muối”. Đối với loại phản ứng này, giáo viên
cần lưu ý cho học sinh một số vấn đề sau:
– các bộ phận nào của hai chất nhập cuộc phản ứng bàn bạc lẫn nhau để tạo
thành hợp chất mới: Nguyên tử kim loại trong hai muối luận bàn lẫn nhau hoặc là
hai gốc axit của hai phân tử muối bàn thảo với nhau.
– Điều kiện để phản ứng loại này xảy ra:
+ Hai muối nhập cuộc phản ứng phải tan nội địa.
+ Ít nhất một trong hai muối sinh ra phải là chất kết tủa hoặc là chất dễ bay hơi.
– Cần sử dụng bảng tính tan.
Ví dụ .
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓

FeCl3 + NaNO3 → Không xảy ra
CaSO4 + BaCl2 → Không xảy ra.
5.4 Axit chức năng với bazơ → Muối và nước.
Giáo viên lưu ý cho học sinh tính chất này luôn luôn xảy ra, cả bazơ tan và
bazơ không tan đều kết quả với dung dịch axit chia thành muối và nước.
Ví dụ:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O
II. các bài tâp về phản ứng bàn thảo.
1. Trắc nghiệm khách quan.
Câu 1: Cho phản ứng sau: Na2SO3 + HCl à 2NaCl + X + H2O; X là:
A. CO2
B. NaHSO3
C. SO2
D. H2SO3
Câu 2: Cho CaCO3 vào dung dịch axit clohiđric, hiện tượng chiếm hữu được là:

Đá vôi tan
B. Có kết tủa
C. Có khí thoát ra
D. Cả A và C đúng
Câu 3: Dung dịch nào bên bên bên dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH
dư chiếm hữu được kết tủa.
A. NaHCO3
B. CuCl2
C. BaCl2
D. Ca(NO3)2
Câu 4. cho các chất K2CO3, Na2SO4, CuO, NaOH. Số chất chức năng với dd HCl là:
A. 1

B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5. Chất hiệu quả với dung dịch Ba(OH)2 là:
A. HCl.
B. Zn(OH)2.
C. NaOH.
D. Na2SO3.
Câu 6: Chất chức năng với dung dịch NaCl là:
A. Ba(OH)2
B. HCl
C. AgNO3.
D. BaCl2.
Câu 7: Cho các dung dịch NaCl, KNO3, H2SO4. Số chất kết quả với Cu(OH)2 là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8: Các cặp chất cùng sống sót trong 1 dung dịch (không phản ứng với nhau):
1. CuSO4 và HCl 2. H2SO4 và Na2SO3
3. KOH và NaCl 4. MgSO4 và BaCl2
A. (1; 2)
B. (3; 4)
C. (2; 4)
D. (1; 3)
Câu 9. Cho các dung dịch sau: H2SO4, BaCl2, Na2CO3, Na2SO4. Số cặp chất tác
dụng với nhau tạo nên chất rắn sau phản ứng là:
A. 1
B. 2
C. 3

D. 4
Câu 10: Muối nào dưới đây kết quả được với dung dịch NaOH?
A. KCl
B. BaCl2
C. CuSO4
D. KNO3
Câu 11: Cặp chất nào tiếp dưới đây không chức năng với nhau
A. NaOH và H2SO4
B. CaO và HCl
C. H2SO4 và Na2SO3
D. CuO và NaOH
Câu 12: Cặp chất nào dưới đây có phản ứng với nhau:
A. HCl và Na2SO4
B. NaOH và BaCl2
C. AgCl và NaNO3
D. H2SO4 và BaCO3
Câu 13: Nhóm gồm các chất khi chức năng với dd Na2CO3 đều sinh ra kết tủa là:
A. CaCl2, Ca(OH)2, BaCl2
B. Ca(OH)2, Ca(HCO3)2, MgCl2
C. CaCl2, BaCl2, NaOH
D. BaCl2, Mg(HCO3)2, NaCl
Câu 14: Phản ứng tạo kết tủa xảy ra khi trộn cặp dung dịch nào dưới đây?
A. CaCl2 + K2CO3
B. Ba(NO3)2 + KHCO3
C. Ba(OH)2 + NaHCO3
D. CaCl2+ Ca(HCO3)2
Câu 15: Dãy chất nào dưới đây có thể kết quả được với dung dịch axit HCl:
A. Fe2O3; Cu; Mg(OH)2
B. Fe(OH)3; SO3; MnO2
C. CuO; Fe; Al(OH)3

tìm hiểu thêm: Bán Đàn Guitar Cũ | giao thương Đàn Guitar Qua Sử Dụng Giá Rẻ Tại TpHcm – Dịch Vụ Thiên Thành

D. P2O5; KOH; Fe
Câu 16: bằng cách nào có thể nhận biết cặp chất dd HCl và dd H2SO4.
Cho cặp chất chức năng với quỳ tím.
B. Cho cặp chất ích lợi với dd BaCl2
C. Cho cặp chất chức năng vớiPhenolphtalein
D. Cho cặp chất hiệu quả với dd NaSO4
Câu 17 : Dãy các muối nào tiếp dưới đây đều phản ứng với dung dịch NaOH
A. Al(NO3)3; MgCl2; Fe2(SO4)3
B. ZnSO4; FeSO4; MgSO4

C. FeCl3; CuCl2; AgNO3
D. MgCl2; Cu(NO3)2; FeCl3
Câu 18: Cặp chất nào dưới đây kết quả với nhau chia thành kết tủa?
A. Natri oxit và dd axit sunfuric
B. Dd Natri sunfat và dd bari clorua
C. dd Natri hidroxit và dd axit sunfuric D. Dd Natri hidroxit và dd Magie clorua
Câu 19: tình huống nào sau này có món đồ chia thành là chất kết tủa blue Color?
A. Cho Al vào dd HCl
B. Cho Zn vào dd AgNO3
C. Cho dd KOH vào dd FeCl3
D. Cho dd NaOH vào dd CuSO4
Câu 20: Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau
đây?
A. NaCl, HCl, Na2CO3, KOH
B. H2SO4, NaCl, KNO3, CO2
C. KNO3, HCl, KOH, H2SO4
D. HCl, CO2, Na2CO3, H2SO4
Câu 21: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thảo luận?
A. CuSO4dd + Ca(OH)2 dd

B. H2SO4 dd + KOHdd
C. CuCl2dd + NaOHdd
D. Cả A,B, C đúng.
Câu 22: Phản ứng nào về sau không xảy ra:
A. CaCl2 + Na2CO3
B. CaCO3 + NaCl
C. NaOH + HCl
D. NaOH + FeCl2
Câu 23: Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl thì có hiện tượng là:
A. Có sủi bọt khí bay lên
B. Có kết tủa chia thành
C. Có kết tủa và khí bay lên
D. Không có hiện tượng gì
Câu 24: Cặp chất nào có thể cùng sống sót trong một dung dịch trong các cặp chất
sau:
A. KCl và AgNO3
B. Na2CO3 và BaCl2
C. CuSO4 và KNO3
D. Na2CO3 và HCl
Câu 25: Cho các cặp dung dịch sau: FeCl2 + NaOH; BaCl2 + KOH;
Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2; NaNO3 + CuSO4; Na2S + H2SO4. Số cặp chất
không xảy ra phản ứng là:
A.1
B.2
C.3
D. 4
Câu 26: Hoà tan hoàn toàn 10g CaCO3 vào dd HCl chiếm hữu được V lít khí (đktc). Giá
trị của V là:
A. 8,96 lít
B. 3,36 lít

C. 2,24 lít
D. 4,48 lít
Câu 27: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào mỗi dung dịch sau : FeCl3, CuCl2, BaCl2,
FeSO4. sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số tình huống chiếm lĩnh được kết tủa là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 28: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 100 ml dung dịch chứa K2SO4 0,5M thì
chiếm được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 14,75.
B. 23,3.
C. 11,65.
D. 11,82.
Câu 29: Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng trọn vẹn với dung dịch NaOH dư,
chiếm hữu được kết tủa trắng?
A. MgSO4.
B. FeCl3.
C. AlCl3.
D. H2SO4.
Câu 30: Phản ứng nào sau này không thể xảy ra
A. Na2S + HCl  NaCl + H2S
B. HCl + NaOH  NaCl + H2O
C. FeSO4 + HCl  FeCl2 + H2SO4
D. FeSO4 + HCl  FeCl2 + H2SO4
2. Bài tập tự luận

Câu 1: hoàn thành xuôi các PTHH sau:
1. HCl

+ CaCO3
———>
2. HNO3 + CuSO4
———>
3. HNO3 +
Mg(OH)2 ———>
4. H2SO4 + BaCl2 ———>
5. HCl
+ AgNO3 ———>
6. NaOH +
CuSO4 ———>
7. KCl
+
MgSO4 ———>
8. H2SO4 +
Na2SO3 ———>
9. Na3PO4 + CaCl2
———>
10. HNO3 +
Zn(OH)2 ———>
11. KNO3 +
HCl
———>
12. AlCl3 +
Ba(OH)2 ———>
13. MgCl2 + Pb(NO3)2 ———>
14. NaOH + BaCl2 ———>
15. K2SO4 + Ba(NO3)2———>
16. H2SO4 + Na2S ———>
17. MgCl2 + Fe(OH)3 ———>

18. Ca(OH)2 + Na2CO3 ———>
19. KCl
+ Ba(NO3)2———>
20. ZnSO4 + KOH———>
Bài 2. hãy chọn các chất cân xứng để ngã ngũ các phương trình hoá học sau
đây:
1. …………. + HCl
 FeCl2
+ …………….
2. ……….. .. + AgNO3  Cu(NO3)2 +………………
3.……………+ Zn(OH)2  ZnSO4
+ ………………
4.…………..+ Al(OH)3  AlCl3
+ ……………..
5.…………..+ K3PO4
 KOH
+………………
6……………… + FeCl3
 Fe(OH)3
+ ………………
7. ……………..+ BaCO3
 Ba(NO3)2 + ……………..
8……………. + MgCl2
 Mg(NO3)2 + ………… ….
9……………….+ Na2SO3
 NaCl
+ ………………
10……………..+ CuSO4
 CaSO4
+ ………………

11…………… + MgS
 MgSO4
+……………….
12……………..+ FeSO4
 FeCl2
+………………..
13……………..+ CaSO3
 CaCl2
+…………. …..
14……………..+ Al2(SO4)3  Na2SO4
+ ……………….
15. …………..+ HCl
 H2S
+ ………………..
16……………..+ Cu(OH)2  CuCl2
+ ……………….
17……….. … + CuSO4
 BaSO4
+ ……………….
18……….. …..+ CaCl2
 Ca3(PO4 )3 + ………………

19. …………….+ KCl
 PbCl2
+………………..
20………………+ MgSO4  PbSO4
+…………………
Bài 3: Viết phương trình của các phản ứng (nếu có ) xảy ra trong dung dịch giữa
các cặp chất sau:

1. Fe2(SO4)3 + NaOH
2. MgCl2
+ KNO3
3. FeS + HCl
4. NaHSO3 + NaOH
5. Cu(OH)2 rắn + HCl
6. Na2SO3 + HCl
7. Ca(HCO3)2 + HCl
8. Na2CO3
+ Ca(NO3)2
9. NaHCO3 + HCl
10. K2CO3 + NaCl
11. Pb(OH)2 + HNO3
12. CuSO4 + Na2S
Bài 4: Cho các muối: Mg(NO3)2, CuCl2, cho biết thêm thêm thêm muối nào có thể lợi ích với.
a. dd NaOH
b. dd HCl
c. dd AgNO3
Nếu có hãy viết phương trình phản ứng.
Bài 5: cho các chất sau phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu ( x) nếu có phản ứng, dấu (o) còn còn còn nếu không phản ứng

Na2CO3

KCl

Na2SO4

H2SO4

KOH

Pb(NO3)2
BaCl2
HCl
NaOH
Viết phương trình hóa học ở ô có dấu (x)
Bài 6: nhận biết 4 ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dung dịch: HCl, NaCl, NaOH,
Na2SO4.
Bài 7: bằng cách hóa học hãy nhận ra các chất chứa trong lọ mất nhãn:
Ba(OH)2; KNO3; H2SO4; KCl.
Bài 8: Cặp chất nào sinh tồn hoặc không tồn tại trong cùng một dung dịch? giải
thích?
a. Na2CO3 và HCl ; b) AgNO3 và NaCl ; c) K2SO4 và NaOH
Bài 9: Viết phương trình phản ứng theo chuỗi thay đổi sau:
a. Na

Na2O

(6 )

NaOH

Na2CO3

NaCl

AgCl

Na2SO4
BaSO4

3
b. Cu 1
CuO 2
CuCl2
Cu(OH)2 4
CuSO4
1
2
3
4
c. Mg   MgO   MgCl2   Mg(NO3)2   Mg(OH)2.
(3)
(4)
(1)
(2)
� Fe2O3 ��
� Fe2(SO4)3 ��� FeCl3 ��� Fe(NO3)3
d. Fe(OH)3 ��
(3)
(4)
(1)
(2)
� Cu(OH)2 ��
� CuO ��� CuCl2 ��� Cu(NO3)2
e. CuSO4 ��
Bài 10: Cho 0,3 mol CuCl2 kết quả vừa đủ với dung dịch NaOH.
a) Viết phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính cân nặng NaOH cần dùng và cân nặng muối chia thành
c) Sau phản ứng lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi. Tính
cân nặng CuO chiếm hữu được.

Bài 11: Cho 10 gam hỗn hợp 2 muối Na 2CO3 và NaCl kết quả vừa đủ với 20 ml dung
dịch HCl, chiếm hữu được 672 ml khí (đktc).
a. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?.
b. Tính bộ phận Tỷ Lệ theo cân nặng của mỗi muối trong hỗn hợp ban
đầu?.
c. Tính cân nặng muối sở hữu được sau phản ứng?.
Bài 12: Cho 200ml dung dịch MgCl2 0,1M kết quả với 30g NaOH. Hãy:
a) Viết PTPƯ xảy ra.

b) Tính cân nặng chất rắn sở hữu được sau phản ứng
c) Phản ứng hoàn thành, liên tiếp nung lấy kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu
được một chất rắn. Tính cân nặng chất rắn sở hữu được sau khi nung.
Bài 13: Cho 142,5 gam dung dịch magie clorua 10% kết quả với 112 gam dung
dịch KOH 20% sở hữu được m gam kết tủa và dung dịch X. Lọc kết tủa rồi đem nung
trong không khí đến trọng lượng không đổi được a gam chất rắn. Cô cạn dung dịch
X được b gam chất rắn khan.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính các giá trị m, a và b.
c) Tính nồng độ phần trăm của không ít chất tan có trong dung dịch X khi chưa cô
cạn.

ĐÁP ÁN MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUẬN KHÓ

Bài 10:
PTHH: CuCl2 +
0,3mol

2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaCl (1)

0,6mol

0,3 mol

0,6mol

Theo đề bài và PTHH (1)
Ta có: n(NaOH)cần dùng = n(NaCl)phân thành = 2 n(CuCl2 ) = 2 x 0,3 = 0,6 mol
-> m (NaOH)cần dùng = 0,6. 40 = 24 gam
-> m (NaCl)phân thành = 0,6. 58,5 = 35.1 gam
Cu(OH)2
0,3mol

->

CuO +
0,3mol

Theo đề bài và theo PTHH (1) (2) ta có:
n (CuO) = n (Cu(OH)2 ) = 0,3 mol

H2O (2)

0,3 mol

-> m (CuO) = 0,3. 80 = 24 gam
Bài 11:
a. nCO 2 = 0,672 : 22,4 = 0,03 (mol)
Cho hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaCl lợi ích với dung dịch HCl chỉ có Na2CO3 phản

Xem thêm: Bán Xe Tải Cũ Ở Quảng Nam – Trang thông báo ôtô bậc nhất – Lái Xe Vui

ứng.
PTHH: Na2CO3 + 2HCl � 2NaCl + CO2 + H2O (1)
0,03mol

0,06mol 0,06mol

0,03mol

CM(HCl) = 0,06: 0,02 = 3 M.
b. mNa 2 CO 3 = 0,03 �106 = 3,18 (g)
%mNa 2 CO 3 = (3,18 x 100) : 10 = 31,8 %
%mNaCl = 100% – 31,8 % = 68,2 %.
c. mNaCl p ư(1) = 0,06 �58,5 = 3,51 (g)
mNaCl ban sơ = 10 – 3,18 = 6,82 (g)
trọng lượng muối sở hữu được sau phản ứng:
mNaCl = 3,51 + 6,82 = 10,33 (g)

Bài 12:
a)
MgCl2 +

2NaOH

0,375 mol

0,75 mol

2NaCl

+

Mg(OH)2 (1)
0,375 mol

0

t
Mg(OH)2 ��
� MgO + H2O (2)
0,375 mol
0,375 mol
b) Theo đề ta có: số mol của NaOH = 30: 40 = 0,75 mol (TVPƯ 1)

 Số mol Mg(OH)2 = 0,375 mol (TVPƯ 2)
 Số mol MgO = 0,375 mol
 cân nặng MgO = 0,375.40 = 15g

c) Theo phản ứng 1: số mol MgCl2 =

0,375 mol

 Nồng độ Mol dd MgCl2 = 0,375 : 0,5 = 0,75 M

Bài 13: a) MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl.
b)

n MgCl2  0,15mol
n KOH  0, 4mol

→ KOH dư, MgCl2 phản ứng hết.

Tính được m  8, 7(gam) (0,125 điểm) ; a  6(gam)
; b  27,95(gam)
c) m dd sau phản ứng  142,5  112  8, 7  245,8(gam)
Chất tan có trong dung dịch X khi chưa cô cạn là KCl và KOH dư
Tính được C%KCl  9,1% ; C% KOH  2,3%

D. Kết quả của việc thực hiện chuyên đề :
– Đang tiến hành, chưa thống kê được kết quả.

do vậy hiệu quả học tập của bộ môn không tốt. – kỹ năng lập phương trình hóa học của các em còn hạn chế, đặc biệt đặc biệt quan trọng là việc cânbằng phương trình phản ứng. Đối với cân đối PTHH dạng công thức tổng quát thìcác em lại càng gặp nhiều gian khổ vất vả hơn. – Học sinh nắm chưa vững hóa trị của các nguyên tố cũng như của các nhómnguyên tử nên việc viết công thức hóa học của các chất trong phản ứng khôngđúng. Vì việc lập công thức hóa học của các chất chưa đúng nên khá nhiều học sinhtự đổi khác công thức hóa học của các chất. – phần lớn học sinh không nhớ và hiểu đặc thù hóa học của các chất nên khi viếtPTHH minh họa các em còn gặp nhiều khó khăn vất vả, thậm chí còn không viết được PTHHminh họa cho những đặc thù hóa học đó. – Khái niệm, phân loại, cách gọi tên về những hợp chất vô cơ ở chương trình hóa họclớp 8 phần lớn học sinh nắm chưa vững, dẫn đến những em không nhận ra được mộtchất đơn cử thuộc loại oxit, axit, bazơ hay là muối. Qua trong thực tiễn đào tạo nhiều năm qua, tôi nhận thấy nhiều học sinh không tự giảiquyết được những bài tập hóa học. Trong đó, dạng bài tập lập PTHH cho những phảnứng hóa học cụ thể nói chung và dạng bài tập lập PTHH cho loại phản ứng trao đổinói riêng, học viên thường rất bỡ ngỡ, khó khăn vất vả và không làm được. – Khi lập PTHH loại phản ứng luận bàn, học viên do không nắm rõ những điều kiệnđể một phản ứng bàn luận trong dung dịch xảy ra. Vì thế mà người tac viên vẫn viết cácPTHH xảy ra theo như đặc thù hóa học mà những em được học nhưng nhiều phảnứng thực chất nó không xảy ra. – Học sinh không biết hay là rất hiếm khi dùng bảng tính tan nội địa của một trong nhữngaxit, bazơ và muối. Mặc dù content bảng này rất quan trọng cho học viên cũngnhư cho giáo viên sử dụng trong việc xét một phản ứng hóa học thuộc loại phảnứng đàm luận xảy ra hay không. – Một nguyên do khách quan nữa là kỹ năng và khả năng cũng như thời hạn phân tích và điều tra loạiphản ứng thảo luận còn rất hạn chế. Nội dung chương trình mà Bộ GD và ĐT quyđịnh cho ” phản ứng luận bàn ” thuộc chương trình hóa học trung học cơ sở rất ngắn. Cụ thể, bài ” đặc thù hóa học của muối ” lao lý dạy trong 2 tiết gồm có cả mục II Phản ứng thảo luận và 1 số ít muối quan trọng. Trong 2 tiết này có cả kiến thứcluyện tập. Vì những nguyên do trên, dẫn đến chất lượng học tập của học viên so với mônhóa còn rất thấp. Học sinh không tự lập được những PTHH nói chung và PTHH loạiphản ứng bàn thảo trong dung dịch nói riêng. Học sinh không biết được phiên phiên bạn dạng chấtcủa phản ứng thảo luận, không biết cách suy nghĩ phản ứng nào xảy ra và phản ứngnào không xảy ra. Từ thực trạng học viên như vậy, tôi đã chọn chuyên đề “ Hướng dẫn học sinhlàm bài tập về phản ứng đàm đạo trong dung dịch ” để giúp chuyên sâu chất lượnghọc tập của học viên trong môn hóa học 9. B. Đối tượng học viên : lớp 9 trường trung học cơ sở Yên Bình. + Lớp 9A1 : 4 tiết + Lớp 9A2 : 5 tiết + Lớp 9A3 : 6 tiếtC. Hệ thống ( phân loại, tín hiệu phân biệt đặc trưng ) những dạng bài tập đặctrưng của chuyên đề. I. Một số kiến thức và kỹ năng định hướng về phản ứng trao đổi1. Khái niệm : – Phản ứng đàm đạo trong dung dịch là phản ứng hóa học, trong đó giữa hai chấttham gia phản ứng bàn bạc phần tử phân tử lẫn nhau để phân thành những hợpchất mới. – Phương trình phản ứng bàn thảo có dạng tổng quát : AB + CD → AD + CBA, B, C, D thảo luận vị trí cho nhau còn hóa trị của mỗi nguyên tố ( hoặcnhóm nguyên tử ) không biến đổi. 2. Điều kiện để phản ứng luận bàn trong dung dịch xảy ra : – Để phản ứng bàn thảo xảy ra cần vừa lòng hai điều kiện đi kèm sau : 2.1 – Các chất nhập cuộc phản ứng phải tan nội địa ( trừ phản ứng giữa muối tácdụng với axit và axit chức năng với bazơ ). Ví dụ : BaSO4 + KCl → Không xảy raNa2SO4 + Fe ( OH ) 2 → Không xảy ra2. 2 – Phản ứng phải phân thành chất kết tủa ( chất không tan trong nước, hoặc phải tạothành chất bay hơi. Ví dụ : KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl ↓ 2N aOH + CuCl2 → 2N aCl + Cu ( OH ) 2 ↓ – Phản ứng phải chia thành chất bay hơi : Ví dụ : Na2SO3 + 2HC l → 2N aCl + SO2 ↑ + H2OCaCO3 + 2HC l → CaCl2 + CO2 ↑ + H2OChú ý : Phản ứng chia thành nước ( là chất điện li yếu ) Ví dụ : NaOH + HCl → NaCl + H2O2Fe ( OH ) 3 + 3H2 SO4 → Fe2 ( SO4 ) 3 + 6H2 O3. Một số loại phản ứng bàn luận thường gặp cấp trung học cơ sở : 3.1. Axit công dụng với muối → Muối mới và axit mới. 2HC l + CuS → CuCl2 + H2S ↑ 2HC l + Na2CO3 → 2N aCl + CO2 ↑ + H2OBaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HC l3. 2. Muối chức năng với bazơ → Muối mới và bazơ mới. Ví dụ : CuCl2 + 2N aOH → 2N aCl + Cu ( OH ) 2 ↓ FeSO4 + Ba ( OH ) 2 → BaSO4 ↓ + Fe ( OH ) 2 ↓ NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 ↑ + H2O3. 3. Muối kết quả với muối → Hai muối mới. NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓ MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4 ↓ Lưu ý : Muối axit của axit mạnh được xem như một axit. Ví dụ : 2N aHSO4 + Na2CO3 → 2N a2SO4 + CO2 ↑ + H2O3. 4. Axit kết quả với bazơ → Muối và nước. 2HC l + Ca ( OH ) 2 → CaCl2 + 2H2 OH2SO4 + Ba ( OH ) 2 → BaSO4 ↓ + 2H2 O3. 5. Axit kết quả với oxit bazơ → Muối và nước. CaO + 2HC l → CaCl2 + H2OFe2O3 + 3H2 SO4 → Fe2 ( SO4 ) 3 + 3H2 O3. 6. Bazơ chức năng với oxit axit. – Dung dịch bazơ kết quả với oxit axit chia thành muối và nước. Ví dụ : 2N aOH + SO3 → Na2SO4 + H2O – Trong quy trình huấn luyện và giảng dạy, giáo viên nói rõ cho học viên biết phản ứng Axit tácdụng với bazơ, Axit hiệu quả với oxit bazơ, Bazơ hiệu quả với oxit axit luôn luônxảy ra, không cần xét điều kiện đi kèm theo vì H2O là chất điện ly yếu. 4. Những điều cần âu yếm khi viết PTHH loại phản ứng bàn thảo. a. Giáo viên cần hướng dẫn học viên nắm vững tính tan của một số ít axit, bazơ vàmuối trong nước ( sử dụng bảng tính tan ). – Các chất ít tan, chất kết tủa : + đông đảo những axit tan trong nước trừ axit H2SiO3. + Đa số bazơ không tan trong nước trừ LiOH, NaOH, KOH, Ba ( OH ) 2, Ca ( OH ) 2, NH4OH. + Tất cả muối của sắt kẽm kim loại Na, K ; muối amoni NH4 + ; muối axit đều tantrong nước. + đa số muối clorua ( Cl – ) tan trừ : AgCl, PbCl2 + số đông muối sunfat ( SO42 – ) tan trừ : BaSO4, PbSO4, CaSO4, Ag2SO4. + Muối nitrat ( NO3 – ), muối axetat ( CH3COO – ) đều tan. + Muối cacbonat ( CO32 -, SO32 -, PO43 – ) phần lớn không tan và ít tan trừ muốicủa sắt kẽm kim loại kiềm và muối amoni. + Muối sunfua ( S2 – ) hầu hết không tan và ít tan trừ muối của sắt kẽm kim loại kiềmvà muối amoni. – Lưu ý : Các tình huống chất ít tan trong nước ( hiđroxit, muối của axit yếu … ) cóthể tan trong axit mạnh. Nhưng muối của axit mạnh như BaSO4, PbSO4, CaSO4, Ag2SO4 toàn vẹn không tan trong axit mạnh. – Một số muối không sinh tồn trong dung dịch như : Fe2 ( CO3 ) 3, Al2 ( CO3 ) 3, Fe2 ( SO3 ) 3, CuCO3 … …. b. Những điểm cần nhớ : – Một số axit mạnh thường gặp : H2SO4, HNO3, HCl. – Một số axit yếu thường gặp : H3PO4, H2S, H2CO3, H2SO3, những axit hữu cơ … – Một số bazơ mạnh thường gặp tan trong nước tạo nên dung dịch kiềm : NaOH, KOH, Ba ( OH ) 2, Ca ( OH ) 2 … 5. Một số chú ý chăm lo khi viết phương trình phản ứng đàm đạo trong dung dịch. 5.1 Axit kết quả với muối → Muối mới và axit mới. Đây là dòng phản ứng bàn luận thường gặp đón đầu trong chương trình hóahọc lớp 9. Đối với loại phản ứng này, giáo viên cần chú ý âu yếm cho học viên 1 số ít vấnđề sau : – Những bộ phận nào của hai chất nhập cuộc phản ứng bàn luận cho nhau để tạothành hợp chất mới : Nguyên tử H trong axit bàn luận với nguyên tử sắt kẽm kim loại hoặc làhai gốc axit thảo luận cho nhau. – Điều kiện để phản ứng loại này xảy ra : Ít nhất một trong các các hai loại mặt hàng sinh raphải là chất kết tủa hoặc là chất dễ bay hơi. – Cần sử dụng bảng tính tan. Ví dụ 1.2 HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 ↑ + H2OH2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HC l2HCl + CuS → CuCl2 + H2S ↑ HCl + Na2SO4 → Không xảy raVí dụ 2. trong các cặp chất sau, cặp chất nào phản ứng được với nhau ? Giải thíchvà viết phương trình phản ứng xảy ra ? a. HCl + CuSO4 → b. H2S + CuCl2 → c. H2SO4 + Na2SO3 → d. HNO3 + BaCl2 → Đối với dạng bài tập này, giáo viên nhu cầu học viên cần nắm vững những vấnđề âu yếm như ở trên thì tất cả bọn họ sẽ xử lý bài tập một cách đơn thuần và nhanhchóng. Câu ( a ) và ( d ), phản ứng không xảy ra vì loại thành phầm sinh ra không có chất kếttủa hoặc là chất khí. Câu ( b ) và ( c ), phản ứng xảy ra như sau : H2S + CuCl2 → CuS ↓ + 2HC lH2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O5. 2 Muối hiệu quả với bazơ → Muối mới và bazơ mới. – Đây là dòng phản ứng bàn bạc thường gặp tiếp theo trong chương trình hóa họclớp 9 – ở bài 9 “ Tính chất hóa học của muối ”. Đối với loại phản ứng này, giáo viêncần chú ý âu yếm cho học viên một số ít yếu tố sau : – Những thành phần nào của hai chất tham dự phản ứng luận bàn cho nhau để tạothành hợp chất mới : Nguyên tử sắt kẽm kim loại trong muối và trong bazơ luận bàn chonhau hoặc là gốc axit của phân tử muối đàm luận với nhóm – OH của phân tử bazơ. – Điều kiện để phản ứng loại này xảy ra : + Hai chất tham dự phản ứng phải tan trong nước. + Ít nhất một trong hai loại thành phầm sinh ra phải là chất kết tủa hoặc là chất dễ bayhơi. – Cần sử dụng bảng tính tan. Ví dụ 1. CuSO4 + 2N aOH → Na2SO4 + Cu ( OH ) 2 ↓ CaCl2 + KOH → Không xảy raNaClAl ( OH ) 3 → Không xảy raVí dụ 2. Nêu hiện tượng kỳ lạ xảy ra, lý giải và viết phương trình phản ứng ( nếu có ) khi cho : a. BaSO4 vào dung dịch KOHb. NaNO3 vào dung dịch Ca ( OH ) 2 – Đối với dạng bài tập này, giáo viên yêu cầu học viên cần nắm vững những luận điểmlưu ý như ở trên thì tất cả các bạn sẽ xử lý bài tập một cách đơn thuần và nhanhchóng … – Câu ( a ) không có hiện tượng kỳ lạ gì xảy ra, phản ứng không xảy ra vì muối BaSO4không tan trong nước. – Câu ( b ) cũng không có hiện tượng kỳ lạ gì xảy ra, phản ứng không xảy ra vì hai sảnphẩm sinh ra là Ca ( NO3 ) 2 và NaOH đều tan trong nước, chưa phải là chất kết tủahay là chất khí. 5.3 Muối công dụng với muối → Hai muối mới. – Đây là loại phản ứng thảo luận thường gặp tiếp theo trong chương trình hóa họclớp 9 – ở bài 9 “ Tính chất hóa học của muối ”. Đối với loại phản ứng này, giáo viêncần chăm lo cho học viên một số ít yếu tố sau : – Những thành phần nào của hai chất tham dự phản ứng trao đổi cho nhau để tạothành hợp chất mới : Nguyên tử sắt kẽm kim loại trong hai muối trao đổi cho nhau hoặc làhai gốc axit của hai phân tử muối trao đổi với nhau. – Điều kiện để phản ứng loại này xảy ra : + Hai muối tham gia phản ứng phải tan trong nước. + Ít nhất một trong hai muối sinh ra phải là chất kết tủa hoặc là chất dễ bay hơi. – Cần sử dụng bảng tính tan. Ví dụ. NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓ FeCl3 + NaNO3 → Không xảy raCaSO4 + BaCl2 → Không xảy ra. 5.4 Axit chức năng với bazơ → Muối và nước. Giáo viên chú ý chăm lo cho học viên đặc thù này luôn luôn xảy ra, cả bazơ tan vàbazơ không tan đều lợi ích với dung dịch axit tạo ra muối và nước. Ví dụ : HCl + NaOH → NaCl + H2OH2SO4 + Cu ( OH ) 2 → CuSO4 + 2H2 OII. Các bài tâp về phản ứng trao đổi. 1. Trắc nghiệm khách quan. Câu 1 : Cho phản ứng sau : Na2SO3 + HCl à 2N aCl + X + H2O ; X là : A. CO2B. NaHSO3C. SO2D. H2SO3Câu 2 : Cho CaCO3 vào dung dịch axit clohiđric, hiện tượng kỳ lạ chiếm được là : Đá vôi tanB. Có kết tủaC. Có khí thoát raD. Cả A và C đúngCâu 3 : Dung dịch nào tại đây khi phản ứng tổng thể và tổng thể với dung dịch KOHdư chiếm lĩnh được kết tủa. A. NaHCO3B. CuCl2C. BaCl2D. Ca ( NO3 ) 2C âu 4. Cho những chất K2CO3, Na2SO4, CuO, NaOH. Số chất công dụng với dd HCl là : A. 1B. 2C. 3D. 4C âu 5. Chất ích lợi với dung dịch Ba ( OH ) 2 là : A. HCl. B. Zn ( OH ) 2. C. NaOH. D. Na2SO3. Câu 6 : Chất chức năng với dung dịch NaCl là : A. Ba ( OH ) 2B. HClC. AgNO3. D. BaCl2. Câu 7 : Cho những dung dịch NaCl, KNO3, H2SO4. Số chất công dụng với Cu ( OH ) 2 là : A. 1B. 2C. 3D. 4C âu 8 : Các cặp chất cùng sinh tồn trong 1 dung dịch ( không phản ứng với nhau ) : 1. CuSO4 và HCl 2. H2SO4 và Na2SO33. KOH và NaCl 4. MgSO4 và BaCl2A. ( 1 ; 2 ) B. ( 3 ; 4 ) C. ( 2 ; 4 ) D. ( 1 ; 3 ) Câu 9. Cho những dung dịch sau : H2SO4, BaCl2, Na2CO3, Na2SO4. Số cặp chất tácdụng với nhau tạo ra chất rắn sau phản ứng là : A. 1B. 2C. 3D. 4C âu 10 : Muối nào tại đây ích lợi được với dung dịch NaOH ? A. KClB. BaCl2C. CuSO4D. KNO3Câu 11 : Cặp chất nào sau này không tác dụng với nhauA. NaOH và H2SO4B. CaO và HClC. H2SO4 và Na2SO3D. CuO và NaOHCâu 12 : Cặp chất nào sau này có phản ứng với nhau : A. HCl và Na2SO4B. NaOH và BaCl2C. AgCl và NaNO3D. H2SO4 và BaCO3Câu 13 : Nhóm gồm những chất khi chức năng với dd Na2CO3 đều sinh ra kết tủa là : A. CaCl2, Ca ( OH ) 2, BaCl2B. Ca ( OH ) 2, Ca ( HCO3 ) 2, MgCl2C. CaCl2, BaCl2, NaOHD. BaCl2, Mg ( HCO3 ) 2, NaClCâu 14 : Phản ứng tạo kết tủa xảy ra khi trộn cặp dung dịch nào về sau ? A. CaCl2 + K2CO3B. Ba ( NO3 ) 2 + KHCO3C. Ba ( OH ) 2 + NaHCO3D. CaCl2 + Ca ( HCO3 ) 2C âu 15 : Dãy chất nào sau này trọn vẹn có thể chức năng được với dung dịch axit HCl : A. Fe2O3 ; Cu ; Mg ( OH ) 2B. Fe ( OH ) 3 ; SO3 ; MnO2C. CuO ; Fe ; Al ( OH ) 3D. P2O5 ; KOH ; FeCâu 16 : bằng cách nào trọn vẹn có thể nhận biết cặp chất dd HCl và dd H2SO4. Cho cặp chất công dụng với quỳ tím. B. Cho cặp chất công dụng với dd BaCl2C. Cho cặp chất chức năng vớiPhenolphtaleinD. Cho cặp chất chức năng với dd NaSO4Câu 17 : Dãy những muối nào trong tương lai đều phản ứng với dung dịch NaOHA. Al ( NO3 ) 3 ; MgCl2 ; Fe2 ( SO4 ) 3B. ZnSO4 ; FeSO4 ; MgSO4C. FeCl3 ; CuCl2 ; AgNO3D. MgCl2 ; Cu ( NO3 ) 2 ; FeCl3Câu 18 : Cặp chất nào sau này công dụng với nhau tạo ra kết tủa ? A. Natri oxit và dd axit sunfuricB. Dd Natri sunfat và dd bari cloruaC. dd Natri hidroxit và dd axit sunfuric D. Dd Natri hidroxit và dd Magie cloruaCâu 19 : trường hợp nào trong tương lai có loại sản phẩm tạo nên là chất kết tủa màu xanh ? A. Cho Al vào dd HClB. Cho Zn vào dd AgNO3C. Cho dd KOH vào dd FeCl3D. Cho dd NaOH vào dd CuSO4Câu 20 : Dung dịch Ca ( OH ) 2 phản ứng với toàn bộ những chất trong dãy chất nào sauđây ? A. NaCl, HCl, Na2CO3, KOHB. H2SO4, NaCl, KNO3, CO2C. KNO3, HCl, KOH, H2SO4D. HCl, CO2, Na2CO3, H2SO4Câu 21 : Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ? A. CuSO4dd + Ca ( OH ) 2 ddB. H2SO4 dd + KOHddC. CuCl2dd + NaOHddD. Cả A, B, C đúng. Câu 22 : Phản ứng nào dưới đây không xảy ra : A. CaCl2 + Na2CO3B. CaCO3 + NaClC. NaOH + HClD. NaOH + FeCl2Câu 23 : Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl thì có hiện tượng kỳ lạ là : A. Có sủi bọt khí bay lênB. Có kết tủa tạo thànhC. Có kết tủa và khí bay lênD. Không có hiện tượng kỳ lạ gìCâu 24 : Cặp chất nào hoàn toàn có thể cùng sống sót trong một dung dịch trong số những cặp chấtsau : A. KCl và AgNO3B. Na2CO3 và BaCl2C. CuSO4 và KNO3D. Na2CO3 và HClCâu 25 : Cho những cặp dung dịch sau : FeCl2 + NaOH ; BaCl2 + KOH ; Al2 ( SO4 ) 3 + Ba ( NO3 ) 2 ; NaNO3 + CuSO4 ; Na2S + H2SO4. Số cặp chấtkhông xảy ra phản ứng là : A. 1B. 2C. 3 chiều. 4C âu 26 : Hòa tan toàn diện 10 g CaCO3 vào dd HCl sở hữu được V lít khí ( đktc ). Giátrị của V là : A. 8,96 lítB. 3,36 lítC. 2,24 lítD. 4,48 lítCâu 27 : Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào mỗi dung dịch sau : FeCl3, CuCl2, BaCl2, FeSO4. Sau khi những phản ứng xảy ra toàn diện, số trường hợp sở hữu được kết tủa là : A. 1B. 2C. 3 chiều. 4C âu 28 : Cho dung dịch Ba ( OH ) 2 dư vào 100 ml dung dịch chứa K2SO4 0,5 M thìsở hữu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 14,75. B. 23,3. C. 11,65. D. 11,82. Câu 29 : Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng toàn diện với dung dịch NaOH dư, chiếm được kết tủa trắng ? A. MgSO4. B. FeCl3. C. AlCl3. D. H2SO4. Câu 30 : Phản ứng nào sau đây không hề xảy raA. Na2S + HCl  NaCl + H2SB. HCl + NaOH  NaCl + H2OC. FeSO4 + HCl  FeCl2 + H2SO4D. FeSO4 + HCl  FeCl2 + H2SO42. Bài tập tự luậnCâu 1 : hoàn thành những PTHH sau : 1. HCl + CaCO3 ——— > 2. HNO3 + CuSO4 ——— > 3. HNO3 + Mg ( OH ) 2 ——— > 4. H2SO4 + BaCl2 ——— > 5. HCl + AgNO3 ——— > 6. NaOH + CuSO4 ——— > 7. KClMgSO4 ——— > 8. H2SO4 + Na2SO3 ——— > 9. Na3PO4 + CaCl2 ——— > 10. HNO3 + Zn ( OH ) 2 ——— > 11. KNO3 + HCl ——— > 12. AlCl3 + Ba ( OH ) 2 ——— > 13. MgCl2 + Pb ( NO3 ) 2 ——— > 14. NaOH + BaCl2 ——— > 15. K2SO4 + Ba ( NO3 ) 2 ——— > 16. H2SO4 + Na2S ——— > 17. MgCl2 + Fe ( OH ) 3 ——— > 18. Ca ( OH ) 2 + Na2CO3 ——— > 19. KCl + Ba ( NO3 ) 2 ——— > 20. ZnSO4 + KOH ——— > Bài 2. Hãy chọn những chất thích hợp để triển khai hoàn thành những phương trình hóa học sauđây : 1. … … … …. + HCl  FeCl2 + ……………. 2. … … … .. .. + AgNO3  Cu ( NO3 ) 2 + ……………… 3. … … … … … + Zn ( OH ) 2  ZnSO4 + ……………… 4. … … … … .. + Al ( OH ) 3  AlCl3 + …………….. 5. … … … … .. + K3PO4  KOH + ……………… 6 ……………… + FeCl3  Fe ( OH ) 3 + ……………… 7. …………….. + BaCO3  Ba ( NO3 ) 2 + …………….. 8 ……………. + MgCl2  Mg ( NO3 ) 2 + ………… …. 9 ………………. + Na2SO3  NaCl + ……………… 10 …………….. + CuSO4  CaSO4 + ……………… 11 …………… + MgS  MgSO4 + ………………. 12 …………….. + FeSO4  FeCl2 + ……………….. 13 …………….. + CaSO3  CaCl2 + …………. ….. 14 …………….. + Al2 ( SO4 ) 3  Na2SO4 + ………………. 15. ………….. + HCl  H2S + ……………….. 16 …………….. + Cu ( OH ) 2  CuCl2 + ………………. 17 ……….. … + CuSO4  BaSO4 + ………………. 18 ……….. ….. + CaCl2  Ca3 ( PO4 ) 3 + ……………… 19. ……………. + KCl  PbCl2 + ……………….. 20 ……………… + MgSO4  PbSO4 + ………………… Bài 3 : Viết phương trình của những phản ứng ( nếu có ) xảy ra trong dung dịch giữacác cặp chất sau : 1. Fe2 ( SO4 ) 3 + NaOH2. MgCl2 + KNO33. FeS + HCl4. NaHSO3 + NaOH5. Cu ( OH ) 2 rắn + HCl6. Na2SO3 + HCl7. Ca ( HCO3 ) 2 + HCl8. Na2CO3 + Ca ( NO3 ) 29. NaHCO3 + HCl10. K2CO3 + NaCl11. Pb ( OH ) 2 + HNO312. CuSO4 + Na2SBài 4 : Cho những muối : Mg ( NO3 ) 2, CuCl2, cho biết muối nào hoàn toàn có thể chức năng với. a. dd NaOHb. dd HClc. dd AgNO3Nếu có hãy viết phương trình phản ứng. Bài 5 : Cho những chất sau phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu ( x ) nếu có phản ứng, dấu ( o ) nếu như không phản ứngNa2CO3KClNa2SO4H2SO4KOHPb ( NO3 ) 2B aCl2HClNaOHViết phương trình hóa học ở ô có dấu ( x ) Bài 6 : Phân biệt 4 ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dung dịch : HCl, NaCl, NaOH, Na2SO4. Bài 7 : Bằng phương thức hóa học hãy phân biệt những chất chứa trong lọ mất nhãn : Ba ( OH ) 2 ; KNO3 ; H2SO4 ; KCl. Bài 8 : Cặp chất nào sống sót hoặc không sống sót trong cùng một dung dịch ? giảithích ? a. Na2CO3 và HCl ; b ) AgNO3 và NaCl ; c ) K2SO4 và NaOHBài 9 : Viết phương trình phản ứng theo chuỗi biến đổi sau : a. NaNa2O ( 6 ) NaOHNa2CO3NaClAgClNa2SO4BaSO4b. Cu 1C uO 2C uCl2Cu ( OH ) 2 4C uSO4c. Mg    MgO    MgCl2    Mg ( NO3 ) 2    Mg ( OH ) 2. ( 3 ) ( 4 ) ( 1 ) ( 2 ) � Fe2O3 � � � Fe2 ( SO4 ) 3 � � � FeCl3 � � � Fe ( NO3 ) 3 d. Fe ( OH ) 3 � � ( 3 ) ( 4 ) ( 1 ) ( 2 ) � Cu ( OH ) 2 � � � CuO � � � CuCl2 � � � Cu ( NO3 ) 2 e. CuSO4 � � Bài 10 : Cho 0,3 mol CuCl2 tính năng vừa đủ với dung dịch NaOH. a ) Viết phương trình hóa học xảy ra. b ) Tính khối lượng NaOH cần dùng và khối lượng muối tạo thànhc ) Sau phản ứng lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi. Tínhkhối lượng CuO chiếm hữu được. Bài 11 : Cho 10 gam hỗn hợp 2 muối Na 2CO3 và NaCl tính năng vừa đủ với 20 ml dungdịch HCl, chiếm được 672 ml khí ( đktc ). a. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng ?. b. Tính thành phần Phần Trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp banđầu ?. c. Tính khối lượng muối sở hữu được sau phản ứng ?. Bài 12 : Cho 200 ml dung dịch MgCl2 0,1 M tính năng với 30 g NaOH. Hãy : a ) Viết PTPƯ xảy ra. b ) Tính khối lượng chất rắn chiếm hữu được sau phản ứngc ) Phản ứng xong, liên tiếp nung lấy kết tủa đến khối lượng không đổi thì thuđc một chất rắn. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung. Bài 13 : Cho 142,5 gam dung dịch magie clorua 10 % công dụng với 112 gam dungdịch KOH 20 % thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Lọc kết tủa rồi đem nungtrong không khí đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Cô cạn dung dịchX được b gam chất rắn khan. a ) Viết phương trình hóa học xảy ra. b ) Tính những giá trị m, a và b. c ) Tính nồng độ tỷ lệ của những chất tan có trong dung dịch X khi chưa côcạn. ĐÁP ÁN MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUẬN KHÓBài 10 : PTHH : CuCl2 + 0,3 mol2NaOH -> Cu ( OH ) 2 + 2N aCl ( 1 ) 0,6 mol0, 3 mol0, 6 molTheo đề bài và PTHH ( 1 ) Ta có : n ( NaOH ) cần dùng = n ( NaCl ) tạo ra = 2 n ( CuCl2 ) = 2 x 0,3 = 0,6 mol -> m ( NaOH ) cần dùng = 0,6. 40 = 24 gam -> m ( NaCl ) tạo thành = 0,6. 58,5 = 35.1 gamCu ( OH ) 20,3 mol -> CuO + 0,3 molTheo đề bài và theo PTHH ( 1 ) ( 2 ) ta có : n ( CuO ) = n ( Cu ( OH ) 2 ) = 0,3 molH2O ( 2 ) 0,3 mol -> m ( CuO ) = 0,3. 80 = 24 gamBài 11 : a. nCO 2 = 0,672 : 22,4 = 0,03 ( mol ) Cho hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaCl tính năng với dung dịch HCl chỉ có Na2CO3 phảnứng. PTHH : Na2CO3 + 2HC l � 2N aCl + CO2 + H2O ( 1 ) 0,03 mol0, 06 mol 0,06 mol0, 03 molCM ( HCl ) = 0,06 : 0,02 = 3 M.b. mNa 2 CO 3 = 0,03 � 106 = 3,18 ( g ) % mNa 2 CO 3 = ( 3,18 x 100 ) : 10 = 31,8 % % mNaCl = 100 % – 31,8 % = 68,2 %. c. mNaCl p ư ( 1 ) = 0,06 � 58,5 = 3,51 ( g ) mNaCl bắt đầu = 10 – 3,18 = 6,82 ( g ) Khối lượng muối thu được sau phản ứng : mNaCl = 3,51 + 6,82 = 10,33 ( g ) Bài 12 : a ) MgCl2 + 2N aOH0, 375 mol0, 75 mol2NaClMg ( OH ) 2  ( 1 ) 0,375 molMg ( OH ) 2 � � � MgO + H2O ( 2 ) 0,375 mol0, 375 molb ) Theo đề ta có : số mol của NaOH = 30 : 40 = 0,75 mol ( TVPƯ 1 )  Số mol Mg ( OH ) 2 = 0,375 mol ( TVPƯ 2 )  Số mol MgO = 0,375 mol  Khối lượng MgO = 0,375. 40 = 15 gc ) Theo phản ứng 1 : số mol MgCl2 = 0,375 mol  Nồng độ Mol dd MgCl2 = 0,375 : 0,5 = 0,75 MBài 13 : a ) MgCl2 + 2KOH → Mg ( OH ) 2 + 2KC l. b ) n MgCl2  0,15 moln KOH  0, 4 mol → KOH dư, MgCl2 phản ứng hết. Tính được m  8, 7 ( gam ) ( 0,125 điểm ) ; a  6 ( gam ) ; b  27,95 ( gam ) c ) m dd sau phản ứng  142,5  112  8, 7  245,8 ( gam ) Chất tan có trong dung dịch X khi chưa cô cạn là KCl và KOH dưTính được C % KCl  9,1 % ; C % KOH  2,3 % D. Kết quả của việc thực hiện chuyên đề : – Đang thực hiện, chưa thống kê được hiệu quả .

Source: https://dichvubachkhoa.việt nam
Category : giao thương Đồ Cũ

thông tin liên hệ

  • Địa chỉ: Tòa nhà 7A, Lê Đức Thọ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
  • hotline: 0968.688.076 – 0769.159.159
  • Email: trumgiadungvn@gmail.com
  • trang webhttps://trumgiadung.nước ta