SBT Vật lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm | Giải SBT Vật lí lớp 9 2024

Xem SBT Vật lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm | Giải SBT Vật lí lớp 9 2024

Tailieumoi. nước ta chào làng Giải sách bài tập Vật lí lớp 9 Bài 2 : Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm chi tiết cụ thể giúp bọn bọn bọn chúng tac viên xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 9. Mời các bạn đón xem :

Giải SBT Vật lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm

Bài 2.1 trang 6 SBT Vật lí 9

:

Trên hình 2.1 vẽ đồ thị biểu diễn sự lệ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của ba dây dẫn khác biệt

Bạn đang đọc: SBT Vật lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm | Giải SBT Vật lí lớp 9

SBT Vật lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm | Giải SBT Vật lí lớp 9 (ảnh 1)a ) Từ đồ thị, hãy xác lập giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây dẫn là 3V .
b ) Dây dẫn nào có điện trở lớn nhất ? Nhỏ nhất ? giải thích bằng ba cách khác nhau .

cách thức giải:

Sử dụng biểu thức : định luật Ôm : Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây .

lời giải:

a ) Từ đồ thị, khi U = 3V thì :
SBT Vật lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm | Giải SBT Vật lí lớp 9 (ảnh 2)

I1 = 5 mA và R1 = UI1 = 600 Ω
I2 = 2 mA và R2 = UI2 = 1500 Ω
I3 = 1 mA và R3 = UI3 = 3000 Ω
b ) Ba cách xác lập điện trở lớn nhất, nhỏ nhất là :

Cách 1:

Từ ích lợi đã tính ở trên ta thấy dây dẫn 3 có điện trở lớn nhất, dây dẫn 1 có điện trở nhỏ nhất .

Cách 2.

Từ đồ thị, không cần đo lường và thống kê, ở cùng một hiệu điện thế, dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ lớn nhất thì điện trở của dây đó nhỏ nhất. Ngược lại, dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ nhỏ nhất thì dây đó có điện trở lớn nhất .

Cách 3:

Nhìn vào đồ thị, khi dòng điện chạy qua điện trở có giá trị như nhau thì giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở nào lớn nhất, điện trở đó có giá trị lớn nhất .
Hoặc ta hoàn toàn có thể viết : I = UR = 1RU => là nghịch đảo của thông số góc của các đường thẳng tương ứng trên đồ thị. Đồ thị của dây nào có dộ nghiêng nhiều so trục nằm ngang ( trục OU ) thì có thông số góc bé nhiều hơn thì có điện trở lớn hơn .

Bài 2.2 trang 6 SBT Vật lí 9

: Cho điện trở R = 15 Ω

a ) Khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là bao nhiêu ?
b ) Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng cường thêm 0,3 A đối với tình huống trên thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu ?

cách thức giải:

Sử dụng biểu thức của định luật Ôm :

giải mã:

a ) Áp dụng biểu thức của định luật Ôm ta có :
I = UR = 615 = 0,4 A
Cường độ dòng điện qua điện trở là : 0,4 A
b ) Cường độ dòng điện tăng lên 0,3 A tức là : I ′ = I + 0,3 = 0,4 + 0,3 = 0,7 A
Khi đó hiệu điện thế là : U = I ′ xR = 0,7 x15 = 10,5 V

Bài 2.3 trang 6 SBT Vật lí 9: Làm thí nghiệm khảo sát sự chịu ảnh hưởng của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt giữa hai đầu vật dẫn bằng kim loại, người ta sở hữu được bảng số liệu sau :
SBT Vật lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm | Giải SBT Vật lí lớp 9 (ảnh 3)

a ) Vẽ đồ thi màn biểu diễn sự chịu ràng buộc vào của I vào U .
b ) tùy từng đồ thị ở câu a, hãy tính điện trở của vật dẫn nếu bỏ lỡ những sai số trong phép đo .

chiêu trò giải:

+ Sử dụng định hướng : Đồ thị trình diễn sự chịu ràng buộc vào của I vào U là một trong những các trong đường thẳng đi qua gốc tọa độ .
+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm : I = UR

giải mã:

a ) Đồ thị màn biểu diễn sự chịu ràng buộc vào của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế được vẽ như hình bên bên bên tiếp kế nhiệm đây :
Đồ thị trình diễn sự phụ thuộc của I vào U là một trong trong số đường thẳng đi qua gốc tọa độ .
b ) Từ đồ thị ta thấy :
Khi U = 4,5 V thì I = 0,9 A
Khi đó : R = 4,50,9 = 5 Ω

Bài 2.4 trang 7 SBT Vật lí 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.2, điện trở  , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 
SBT Vật lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm | Giải SBT Vật lí lớp 9 (ảnh 5)

a ) Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua R1
b ) giữ nguyên UMN = 12V, thay điện trở R1 bằng điện trở R2, khi đó ampe kế chỉ giá trị I2 = I12. Tính điện trở R2

cách thức giải:

Sử dụng biểu thức của định luật Ôm : I = UR

giải mã:

a ) Cường độ dòng điện chạy qua R1 là : I1 = UMNR1 = 1210 = 1,2 A
b ) Ta có :
Cường độ dòng điện qua R2 : I2 = I12 = 0,6 A .
Vậy điện trở :
R2 = UMNI2 = 120,6 = 20 Ω

Bài 2.5 trang 7 SBT Vật lí 9

: Điện trở của một dây dẫn nhất định có mối quan hệ chịu ảnh hưởng nào tại đây ?

A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn .
B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn .
C. Không tùy từng vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn .
D.Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm

chiêu trò giải:

Sử dụng kim chỉ nan : Trị số R = UI không đổi với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó

giải thuật:

Điện trở của dây dẫn là một đại lượng không đổi nên điện trở không chịu ràng buộc vào vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn

Chọn đáp án : C

Bài 2.6 trang 7 SBT Vật lí 9

:

Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào tại đây biểu lộ định luật Ôm ?

A. U = IR B. I = UR
C. I = RU D. R = UI

phương thức giải:

Sử dụng biểu thức của định luật Ôm : I = UR

giải mã:

Sử dụng biểu thức của định luật Ôm : I = UR
Trong đó :
U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
R là điện trở dây dẫn
I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn

Chọn đáp án : B

bài viết liên quan: hệ thống Thư Điện Tử Công Vụ Tỉnh Bắc Giang, Mail An Giang – Chia Sẻ kỹ năng Điện Máy nước ta – Chia Sẻ kiến thức và kỹ năng Điện Máy việt nam

Bài 2.7 trang 7 SBT Vật lí 9

: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị công dụng đo điện trở ?

A. Ôm ( Ω ). B. Oát ( W ) .
C. Ampe ( A ). D. Vôn ( V ) .

cách thức giải:

Sử dụng triết lý : Đơn vị đo của điện trở là Ôm ( Ω ) .

giải mã:

Đơn vị đo của điện trở là Ôm ( Ω ) .

Chọn đáp án: A

Bài 2.8 trang 7 SBT Vật lí 9

: Trong thí nghiệm khảo sát định luật Ôm. Có thể làm đổi khác đại lượng nào giữa những đại lượng gồm hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở dây dẫn ?

A. Chỉ đổi khác hiệu điện thế
B. Chỉ đổi khác cường độ dòng điện
C. Chỉ đổi khác điện trở dây dẫn .
D. Cả ba đại lượng trên .

phương thức giải:

Sử dụng triết lý : Sự dựa vào của I vào U

giải thuật:

Trong thí nghiệm định luật Ôm, ta trọn vẹn có thể làm biến hóa cả ba đại lượng : hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện trở dây dẫn .

Chọn đáp án: D

Bài 2.9 trang 8 SBT Vật lí 9: phụ thuộc công thứcR = UIcó bọn học viên phát biểu như sau :

“ Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây ”. Phát biểu này đúng hay sai ? Tại Sao ?

phương thức giải:

Sử dụng triết lý : Điện trở dựa dẫm vào vào bạn dạng chất của vật dẫn, không tùy theo vào cường độ dòng điện và hiệu điện thế .

giải mã:

Phát biểu “ Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây ” sai vì : Điện trở dựa dẫm vào vào bản chất của vật dẫn, không nhờ vào vào cường độ dòng điện và hiệu điện thế .

Bài 2.11 trang 8 SBT Vật lí 9

: Giữa hai đầu một điện trở R1 = 20Ω có một hiệu điện thế là U = 3,2V.

a. Tính cường độ dòng điện I1 đi qua điện trở này khi đó .
b. Giữ nguyên hiệu điện thế U đã cho trên đây, thay điện trở R1 bằng điện trở R2 làm ra sao để cho dòng điện đi qua R2 có cường độ I2 = 0,8 I1. Tính R2 .

chiêu thức giải:

+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm : I = UR

Lời giải:

a .
Ta có :
U = 3,2 V
R1 = 20 Ω
Sử dụng biểu thức định luật Ôm : I = UR
Cường độ dòng điện qua điện trở : I1 = UR1 = 3,220 = 0,16 A
b .
Ta có :
U = 3,2 V
Dòng điện đi qua R2 có cường độ : I2 = 0,8 I1 = 0,8. 0,16 = 0,128 A
⇒ R2 = UI2 = 3,20,128 = 25 Ω .

Bài 2.12 trang 8 SBT Vật lí 9

: Trên hình 2.3 có vẽ đồ thị trình diễn sự lệ thuộc vào của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế so với hai điện trở R1 và R2.SBT Vật lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm | Giải SBT Vật lí lớp 9 (ảnh 6)a. Từ đồ thị này hãy tính trị số những điện trở R1 và R2
b. Tính cường độ dòng điện I1, I2 tương ứng đi qua mỗi điện trở khi lần lượt đặt hiệu điện thế U = 1,8 V vào hai đầu mỗi điện trở đó .

chiêu trò giải:

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở R : R = UI
+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm : I = UR

Lời giải:

a .
Từ đồ thị ta có :

SBT Vật lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm | Giải SBT Vật lí lớp 9 (ảnh 7)

Khi U1 = 6V thì I1 = 0,3 A
Khi U2 = 4V thì I2 = 0,8 A
Sử dụng biểu thức tính điện trở R : R = UI
Ta có : R1 = U1I1 = 60,3 = 20 Ω
R2 = U2I2 = 40,8 = 5 Ω
b .
U = 1,8 V
Sử dụng biểu thức định luật Ôm : I = UR

Ta có:

tham khảo: công việc soạn giáo án điện tử violet | https://dichvubachkhoa.việt nam – Congnghenews

I1 = UR1 = 1,820 = 0,09 A
I2 = UR2 = 1,85 = 0,36 A

Source: https://dichvubachkhoa.việt nam
Category : Điện Tử Bách Khoa

thông tin liên hệ


/*
//'; arcItem.href = 'https://www.facebook.com/kimdung.ta.58'; arcItem.color = '#567AFF'; arcItems.push(arcItem); var arcItem = {}; arcItem.id = 'msg-item-2'; arcItem.class = 'msg-item-zalo'; arcItem.title = 'Zalo Shop'; arcItem.icon = ''; arcItem.href = 'https://zalo.me/0981935669'; arcItem.color = '#2EA8FF'; arcItems.push(arcItem); var arcItem = {}; arcItem.id = 'msg-item-6'; arcItem.class = 'msg-item-sms'; arcItem.title = 'SMS'; arcItem.icon = ''; arcItem.href = 'sms:0981935669'; arcItem.color = '#1C9CC5'; arcItems.push(arcItem); var arcItem = {}; arcItem.id = 'msg-item-7'; arcItem.class = 'msg-item-envelope'; arcItem.title = 'Gửi Email'; arcItem.icon = ''; arcItem.href = 'mailto:[email protected]'; arcItem.color = '#FF643A'; arcItems.push(arcItem); var arcItem = {}; arcItem.id = 'msg-item-8'; arcItem.class = 'msg-item-phone'; arcItem.title = 'Gọi Ngay'; arcItem.icon = ''; arcItem.href = 'tel:0981935669'; arcItem.color = '#4EB625'; arcItems.push(arcItem); jQuery('#arcontactus').contactUs({ items: arcItems }); }); //]]>
document.addEventListener("DOMContentLoaded", function () { const items = document.querySelectorAll(".menu-item-has-children > a"); items.forEach(item => { item.addEventListener("click", function (e) { e.preventDefault(); // Ngăn không cho link hoạt động const submenu = this.nextElementSibling; if (submenu) { submenu.style.display = submenu.style.display === "block" ? "none" : "block"; this.parentElement.classList.toggle("open"); // Toggle lớp "open" } }); }); });