Sơ đồ tư duy Lịch Sử 12 Bài 17 và Bài tập trắc nghiệm (Có đáp án) ✔️ 2024

Xem Sơ đồ tư duy Lịch Sử 12 Bài 17 và Bài tập trắc nghiệm (Có đáp án) ✔️ 2024

Sơ đồ tư duy môn Lịch Sử 12 bài 17 và bài tập trắc nghiệm (Có đáp án)Bài 17: NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU 2-9- 1945 ĐẾN TRƯỚC 19-12-1946. dưới đây Trung tâm Gia sư Đà Nẵng chia sẻ các em bọn chúng tac sinh đang ôn thi THPT giang sơn, tài liệu bọn chúng tac Lịch sử 12 theo sơ đồ tư duy và làm bài tập trắc nghiệm Theo chịi. Với sơ đồ tư duy theo sự kiện Lịch sử giúp các em chúng tac và nhớ kiến thức và kỹ năng 1 cách khoa bọn bọn bọn bọn chúng tac hơn. Dường như còn có bộ các thắc mắc trắc nghiệm đi cùng giúp các em kiểm tra lại kiến thức.

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12 thi THPT non sông ( Có đáp án )

Sơ đồ tư duy môn Lịch Sử 12 bài 17 và bài tập trắc nghiệm (Có đáp án)Bài 17: NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU 2-9- 1945 ĐẾN TRƯỚC 19-12-1946

Sơ đồ tư duy lịch sử 12 và Trắc nghiệm lịch sử 12 từng bài có đáp án

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12 thi THPT giang sơn (Có đáp án)

Bạn đang đọc: Sơ đồ tư duy Lịch Sử 12 Bài 17 và Bài tập trắc nghiệm (Có đáp án) ✔️

Hội Gia sư Đà Nẵng chỉ tổng hợp và chia sẻ tài liệu chúng tac tập.
công ty công ty công ty Cửa Hàng Shop chúng tôi KHÔNG giải thích và KHÔNG giải bài tập giúp nhé.
Mong Anh chị thông cảm nha.

Sơ đồ tư duy lịch sử 12 Bài 17: NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU 2-9- 1945 ĐẾN TRƯỚC 19-12-1946

1. Sơ đồ tư duy lịch sử 12 bài 17 chi tiết

Sơ đồ tư duy lịch sử 12 Bài 17Sơ đồ tư duy lịch sử 12 Bài 17

Sơ đồ tư duy lịch sử 12 Bài 17Sơ đồ tư duy lịch sử 12 Bài 17Sơ đồ tư duy lịch sử 12 Bài 17

Tóm tắt kim chỉ nan lịch sử 12 bài 17

I. thực trạng việt nam sau cách mạng tháng Tám năm 1945

1. gian khổ:

a. Giặc ngoài, thù trong

  • Quân Đồng minh bên bên dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật đã kéo vào nước ta.
  • Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, gần 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc kéo vào, theo sau chúng là tay sai thuộc các tổ chức phản động như: việt nam Quốc dân đảng (Việt Quốc), việt nam Cách mạng đồng minh hội (Việt Cách)…
  • Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam quân Anh kéo vào, tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay quay về xâm lược nước ta.
  • Lợi dụng tình hình đó, bầy phản động nội địa ngóc đầu dậy, làm tay sai chống phá cách mạng.
  • Trên toàn việt nam còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp đã vận động chống phá cách mạng.

b. tổ chức tổ chức tổ chức tổ chức tổ chức cơ quan ban ngành

  • tổ chức cơ quan ban ngành cách mạng vừa mới ra đời và hoạt động và hoạt động, chưa được củng cố, lược lượng vũ trang còn non yếu.

c. Kinh tế – kinh tế kinh tế kinh tế kinh tế

  • Nông nghiệp không tân tiến, hậu quả của nạn đói cuối năm 1944, đầu năm 1945 chưa khắc phục được.
  • Nhiều xí nghiệp còn nằm trong tay tư phiên bạn dạng Pháp. các cơ sở công nghiệp của ta còn chưa kịp hồi phục chế tạo. Hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng vọt, đời sống nhân dân chạm chán mặt gỡ nhiều gian khổ.
  • Chi phí nhà nước hầu như trống rỗng, kho bạc Nhà nước chỉ có hơn 1,2 triệu đồng. tổ chức cơ quan ban ngành cách mạng chưa quản lí được ngân hàng Đông Dương.

d. văn hóa

  • Tàn dư văn hóa không tân tiến của chế độ thực dân, phong kiến để lại hết sức nặng nề, hơn 90% dân số chưa chắc chắn chữ.

=> Đất nước đứng trước tình thế : “ ngàn cân treo sợi tóc ’ ’ .

2. đơn giản

  • Đất nước đã độc lập, nhân dân đã giành lại được chính quyền làm chủ, nên rất phấn khởi, gắn bó với chế độ.
  • Cách mạng nước ta có Đảng, đứng đầu là quản trị Hồ Chí Minh sáng suốt chỉ huy.
  • Trên quả đât, khối hệ thống XHCN đang hình thành, phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nước thuộc địa.

II. chính thức xây đắp chính quyền cách mạng, xử lý và xử lý nạn đói và xử lý và xử lý và xử lý gian khổ về tài chính.

1. thiết kế chính quyền cách mạng

  • Ngày 6 – 1 -1946, hơn 90% cử tri trong toàn quốc đi bỏ phiếu, bầu được 333 đại biểu vào Quốc hội
  • Tháng 3 -1946, tại kì bọn bọn bọn chúng tap đầu tiên ở Hà Nội, Quốc hội thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do quản trị Hồ Chí Minh đứng đầu.
  • Tháng 11 -1946, bản Hiến pháp đầu tiên của nước việt nam Dân chủ Cộng hòa được Quốc hội thông qua.
  • các địa phương thuộc Bắc Bộ và Trung Bộ thực hiện bầu cử công hội nhân dân các cấp.
  • Tháng 5-1946, Quân đội đất nước việt nam ra đời và hoạt động; lực lượng dân quân, tự vệ đã tăng đều và có mặt trên khắp cả nước.

2. xử lý và xử lý và xử lý nạn đói

+ Biện pháp cấp thời :

  • Tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương
  • Nghiêm trị các kẻ đầu cơ tích trữ gạo.
  • thực hiện phong trào “nhường cơm sẻ áo”; lập “Hũ gạo cứu đói”…

+ Biện pháp lâu bền hơn :

  • Để giải quyết và xử lý nạn đói, tăng gia chế tạo là biện pháp bậc nhất.
  • tiến hành phong trào thi đua ở khắp toàn quốc dưới khẩu hiệu “Tấc đất tấc vàng”.
  • buồn bựci bỏ các thứ thuế vô lí, giảm tô 25%, giảm thuế ruộng đất 20%.
  • Tạm cấp ruộng đất bỏ hoang cho nông dân, chia lại ruộng đất công…

3. Giải quyết nạn dốt

  • Nhiệm vụ cấp bách là xóa nạn mù chữ, nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân.
  • Ngày 8 – 9 -1945, ra đời Nha dân dã bọn bọn chúng tac vụ, là cơ quan chuyên trách về chống “giặc dốt”…
  • từ tháng 9 -1945 đến tháng 9 -1946, trên toàn quốc đã tổ chức gần 76.000 lớp bọn bọn chúng tac, xóa mù chữ cho hơn 2,5 triệu người.

4. Giải quyết gian khổ về tài chính

  • Biện pháp trước mắt: chính phủ kêu gọi niềm tin tự nguyện đóng góp của nhân dân, thi công “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng”…
  • Kết quả: nhân dân đã tự nguyện đóng góp 370 kg vàng, 20 triệu VND vào “Quỹ độc lập” và 40 triệu VND vào “Quỹ đảm phụ quốc phòng”.
  • Biện pháp lâu bền hơn: Tháng 11 -1946, Quốc hội đưa ra quyết định cho lưu hành tiền nước ta trong cả nước, thay cho tiền Đông Dương của Pháp.

III. Đấu tranh chống nội xâm và ngoại phản

1. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam bộ

  • Được sự giúp đỡ của Anh và Nhật, Pháp xâm lược nước ta đêm 22 rạng sáng 23-9-1945.
  • mở đầu là cuộc chiến đấu của quân dân thành phố sài gòn – Chợ Lớn, rồi cả Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
  • miền bắc bộ bộ chi viện sức người và của cho miền nam bộ chiến đấu.

2. Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và bầy phản CM ở Miền Bắc

  • Ta chủ trương hoà hoãn để tránh xung đột.
  • Nhân nhượng chúng một số quyền lợi và nghĩa vụ về kinh tế và chính trị (SGK).
  • Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền CM.

3. Hoà hoãn với Pháp nhằm mục đích mục tiêu mục tiêu đẩy quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta

  • Hiệp ước Hoa Pháp (28-2-1946) nên Đảng chọn “hoà để tiến”.
  • Hiệp định sơ bộ ngày 6-3-1946 (SGK)
  • Tạm ước ngày 14-6-1946 (SGK)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM – Sơ đồ tư duy lịch sử 12 Bài 17

Câu 1: thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Nhân dân ta giành quyền làm chủ, phấn khởi, gắn bó với chế độ.
B. Có Đảng, đứng đầu là quản trị HCM sáng suốt chỉ huy.
C. phong trào giải phóng dân tộc dâng cao.
D. Hệ thống hiệp hội chủ nghĩa hình thành.

Câu 2: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nguy hiểm lớn nhất đưa nước ta vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” là gì ?
A. nguy hiểm về thù trong, giặc ngoài.
B. Nạn đói, nạn dốt đe doạ nghiêm trọng đến nhân dân ta.
C. giá thành nhà nước trống rỗng.
D. Hơn 90% dân số chưa chắc chắn chữ

Câu 3: Quân đội Đồng minh nào dưới đây dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật kéo vào việt nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc ?
A. Pháp.
B. Anh.
C. Trung Hoa Dân Quốc.
D. Mĩ.

Câu 4: Quân đội Đồng minh nào tại đây dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật kéo vào nước ta từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam?
A. Pháp.
B. Anh.
C. Trung Hoa Dân Quốc.
D. Mĩ.

Câu 5: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Ngân sách nhà nước trống rỗng, kho bạc của nhà nước ta còn khoảng
A. hơn 1,1 triệu VND.
B. hơn 1,2 triệu đồng.
C. hơn 2,1 triệu đồng.
D. hơn 2,2 triệu đồng.

Câu 6: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, tàn dư văn hóa lạc hậu của chế độ thực dân, phong kiến để lại hết sức nặng nề
A. hơn 60% dân số chưa chắc chắn chữ.
C. hơn 70% dân số chưa biết chữ.
B. hơn 80% dân số chưa chắc chắn chữ.
D. hơn 90% dân số không biết chữ.

Câu 7: Cuộc tổng tuyển cử đầu tiên bầu Quốc hội nước nước ta Dân chủ Cộng hòa diễn ra vào thời gian nào ?
A. Ngày 6/1/1945.
B. Ngày 6/1/1946.
C. Ngày 6/1/1947.
D. Ngày 6/1/1948.

Câu 8: Phiên bọn bọn họp đầu tiên của Quốc hội nước ta được tổ chức vào thời gian nào, ở đâu ?
A. Ngày 6/1 /1946 ở Hà Nội.
B. Ngày 2/ 3 /1946 ở Hà Nội.
C. Ngày 12 /11/ 1946 ở Tân Trào(Tuyên Quang).
D. Ngày 20/ 10 /1946 ở Hà Nội.

Câu 9: Hiến pháp đầu tiên của nước việt nam Dân chủ Cộng hòa được Quốc hội thông qua vào thời gian nào?
A. 9/1946.
B. 10/1946.
C. 11/1946.
D. 12/1946.

Câu 10: Nhằm thiết kế và củng cố chính quyền cách mạng, tháng 5/1946 lực lượng vũ trang của nước ta được đổi tên thành
A. việt nam giải phóng quân.
B. Quân đội nhân dân việt nam.
C. Vệ quốc đoàn.
D. Quân đội non sông việt nam.

Câu 11: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng và nhân dân đã thực hiện biện pháp mang ý nghĩa hàng đầu và lâu dài hơn để
giải quyết căn bản nạn đói là
A. quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước.
B. nghiêm trị các người đầu cơ, tích trữ gạo.
C. kêu gọi “tăng gia chế tạo ! tăng gia chế tạo ngay! tăng gia chế tạo nữa!”.
D. phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”, “ hũ gạo cứu đói”…

Câu 12: quản trị Hồ Chí Minh kí sắc lệnh ra đời và hoạt động Nha dân dã học vụ – cơ quan chuyên trách về chống giặc dốt vào thời
gian nào ?
A. Ngày 5/9/1945.
B. Ngày 8/9/1945.
C. Ngày 5/9/1946.
D. Ngày 8/9/1946.

Câu 13: Ngày 8/9/1945 quản trị Hồ Chí Minh kí sắc lệnh ra đời và hoạt động Nha Bình dân học vụ, đây là cơ quan chuyên trách về sự việc
gì ?
A. Giải quyết giặc dốt.
B. Giải quyết giặc đói.
C. Chống giặc ngoại xâm.
D. nguy hiểm về tài chính.

Câu 14: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ đã phát động trào lưu gì để giải quyết gian khổ về tài chính?
A .trào lưu “nhường cơm sẻ áo”, “ Hũ gạo cứu đói”…
B. lôi kéo “Tăng gia chế tạo ! Tăng tài sản xuất ngay! Tăng tài sản xuất nữa!”.
C. kiến tạo “Quỹ độc lập”, phong trào “Tuần lễ vàng”.
D. Tổ chức “ Ngày đồng tâm”.

Câu 15: Để thay thế cho tiền Đông Dương của Pháp, Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền nước ta thời gian nào?
A. 23/9/1946.
B. 23/10/1946.
C. 23/11/1946.
D. 23/12/1946.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM – Sơ đồ tư duy lịch sử 12 Bài 17

Câu 16: Chủ trương của Đảng ta khi đấu tranh với quân Trung Hoa Dân Quốc và bọn phản cách mạng ở miền Bắc là gì ?
A. Kiên quyết chống quân Trung Hoa Dân Quốc.
B. Ngoại giao mềm dẻo.
C. Nhân nhượng các yêu sách của chúng.
D. bất cập định hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân Quốc.

Câu 17: Biện pháp của Đảng để đối phó với quân Trung Hoa Dân Quốc và bọn phản cách mạng ở miền Bắc là nhân nhượng cho
chúng một số yêu sách về
A. kinh tế, chính trị.
B. kinh tế, văn hóa.
C. chính trị, quân sự.
D. kinh tế, quân sự.

Câu 18: Tại Sao Đảng ta chủ trương chuyển từ đấu tranh chống Pháp sang hòa hòa hoãn với Pháp ?
A. Hiệp ước Hoa- Pháp ngày 28/2/1946, Pháp được đưa quân ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân Quốc.
B. Pháp mạnh hơn quân Trung Hoa Dân Quốc.
C. Pháp và quân Trung Hoa Dân Quốc đang tranh chấp.
D. Quân Trung Hoa Dân Quốc đang suy yếu.

Câu 19: Hiệp định Sơ bộ do quản trị Hồ Chí Minh kí với G. Xanhtơnivào thời gian nào và ở đâu?
A. Ngày 6/3/1946 tại Pháp.
B. Ngày 6/3/1946 tại Hà Nội
C. Ngày 6/3/1946 tại Phôngtennơblô.
D. Ngày 14/91946 tại Phôngtennơblô.

Câu 20: Đảng ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 nhằm gì ?
A. ngã ngũ xuôi chiến tranh, lập lại hòa bình ở việt nam.
B. Tạo điều kiện thi công đất nước sau cách mạng.
C. Phân hóa kẻ thù, tập kết đánh kẻ thù chủ yếu.
D. bộc lộ thiện chí của ta trên trường quốc tế.

Câu 21: content nào dưới đây không nằm trong Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946?
A. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một trong những nước nhà độc lập, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
B. Ta đồng ý cho Pháp đem 15.000 quân ra miền Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
C. Ta nhường cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa.
D. Hai bên ngã ngũ xung đột ở phía Nam.

Câu 22: quản trị Hồ Chí Minh kí với đại diện chính phủ Pháp là Mutê bản Tạm ước ngày 14/9/1946 ở đâu?
A. Thụy Sĩ.
B. Pháp.
C. Việt Nam.
D. Trung Quốc.

Câu 23: Trong tạm ước 14/9/1946, ta nhân nhượng cho Pháp quyền lợi nào?
A. Kinh tế và văn hoá.
B. Kinh tế, chính trị.
C. Chính trị, quân sự.
D. Kinh tế và quân sự.

mày mò thêm: Cân điện tử 100kg chính hãng, mẫu mã đa dạng, giá bèo

Câu 24: bất cập định hòa hoãn tránh xung đột đó là chủ trương của Đảng ta trong số bước đấu tranh với kẻ thù nào?
A. Quân Anh.
B. Quân Pháp.
C. Quân Trung Hoa Dân Quốc.
D. Quân Nhật.

Câu 25: sau khi hiệp ước Hoa – Pháp được kí kết Ban thường vụ Trung ương Đảng đã chọn chiêu trò
A. chiến đấu chống thực dân Pháp.
B. hòa để tiến
C. nhân nhượng Pháp.
D. tạm thời hòa hoãn tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân Quốc.

Câu 26: Hiệp định Sơ bộ được kí kết ta tránh được trận chiến đấu với khá nhiều kẻ thù cùng lúc và đẩy được kẻ thù nào về nước?
A. Quân Nhật.
B. Quân Anh.
C. Quân Pháp.
D. Quân Trung Hoa Dân Quốc.

Câu 27: Quân đội Đồng minh nào tại đây dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật kéo vào nước ta?
A. Pháp, Trung Hoa Dân Quốc.
B. Anh, Trung Hoa Dân Quốc.
C.Anh, Mĩ.
D. Mĩ, Pháp.

Câu 28: Khẩu hiệu nào dưới đây là lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh nhằm giải quyết nạn đói?
A. “Không một tấc đất bỏ hoang”.
B. “Tăng tài sản xuất, Tăng tài sản xuất ngay !Tăng tài sản xuất nữa!”
C. “Tấc đất, tấc vàng”.
D. “Ngày đồng tâm”.

Câu 29: Cao ủy Pháp ở Đông Dương trong thời kì từ cuối năm 1945 đến 1947 là ai?
A. Lơ-cơ-léc.
B. Bô-la-ec.
C. Đác-giăng-li-ơ.
D. Rơ-ve.

Câu 30: Hãy điền đáp án đúng vào câu về sau: “ bằng sự việc kí Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946, họ đã
đập tan âm mưu của……”
A. Mĩ cấu kết với Trung Hoa Dân Quốc.
B. Pháp cấu kết với Trung Hoa Dân Quốc.
C.Trung Hoa Dân Quốc cấu kết với Anh.
D. Pháp cấu kết với Anh.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM – Sơ đồ tư duy lịch sử 12 Bài 17

Câu 31: Cuộc tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 đã bầu được bao nhiêu đại biểu vào Quốc hội?
A. 333 đại biểu.
B. 334 đại biểu.
C. 335 đại biểu.
D. 336 đại biểu.

Câu 32: Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào triển khai “ Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” nhằm gì?
A. Giải quyết khó khăn về tài chính.
B. Quyên góp để thi công đất nước.
C. Hỗ trợ giải quyết nạn đói.
D. Quyên góp kiến thiết trường học.

Câu 33: Bốn ghế Bộ trưởng trong Chính phủ Liên hiệp mà Quốc hội nước ta đã nhường cho phái thân Tưởng là các Bộ nào?
A. Ngoại giao, kinh tế, canh nông, hiệp hội hiệp hội.
B. Ngoại giao, knh tế, giáo dục, cộng đồng.
C.Ngoại giao, giáo dục, canh nông, cộng đồng.
D. Kinh tế, giáo dục, canh nông, xã hội.

Câu 34: Việc kí Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 minh chứnga
A. sự mềm dẻo của ta trong việc phân hóa kẻ thù.
B. sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ.
C. đường lối,chủ trương đúng đắn của Đảng.
D. sự non yếu trong chỉ huy của ta.

Câu 35: Quân Trung Hoa Dân Quốc vào nước ta nhằm mục tiêu ( âm mưu )gì?
A. Giải giáp quân đội Nhật.
B. Cướp chính quyền của ta.
C. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta.
D. Giúp ta đuổi quân Anh.

Câu 36: Sau bầu cử Quốc hội, ở các địa phương đã làm gì để thành lập chính quyền cách mạng?
A. xây dựng quân đội ở những địa phương.
B. xây dựng chính quyền cách mạng ở những địa phương.
C. Bầu cử công hội nhân dân những cấp, thành lập ủy ban hành chính những cấp.
D. Thành lập tòa án nhân dân những cấp.

Câu 37: Những biện pháp đấu tranh của Đảng ta với quân Trung Hoa Dân Quốc và tay sai có ý nghĩa ra làm sao?
A. Chính quyền cách mạng vẫn giữ vững và được dân ta tin cẩn ủng hộ.
B. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng nước ta của quân Trung Hoa Dân Quốc.
C. Hạn chế đến mức thấp nhất những hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân Quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.
D. Nhân ta càng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 38: Trong Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946, Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
A. một giang sơn hòa bình.
B. một vương quốc độc lập tự do.
C. một vương quốc tự trị.
D. một vương quốc độc lập.

Câu 39: Chủ tịch nước đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là ai ?
A. Hồ Chí Minh.
B. Tôn Đức Thắng.
C. Phạm Văn Đồng.
D. Trường Chinh.

Câu 40: Người được bầu làm Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ai?
A. Hồ Chí Minh.
B. Tôn Đức Thắng.
C. Phạm Văn Đồng.
D. Trường Chinh.

Câu 41: Mục đích của Đảng và Chính phủ khi kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), Tạm ước (14-9-1946) là gì?
A. triệu tập vào kẻ thù chính.
B. Tránh cùng lúc đối đầu với khá nhiều kẻ thù.
C. Có thêm thời gian để xây dựng và củng cố lực lượng.
D. Hạn chế việc Pháp và Trung Hoa Dân quốc câu kết với nhau.

Câu 42: Bài học chủ yếu nào sau này được rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
B. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.
C. phối hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa những nước.

Câu 43. Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta áp dụng như như thế nào trong cơ chế đối
ngoại bây giờ?
A. Sự ủng hộ của những tổ chức quốc tế.
B. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ công dụng quốc gia.
C. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp.
D. cứng nhắc về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM – Sơ đồ tư duy lịch sử 12 Bài 17

Hội Gia sư Đà Nẵng chỉ tổng hợp và chia sẻ tài liệu học tập.
Chúng tôi KHÔNG giải thích và KHÔNG giải bài tập giúp nhé.
Mong Cả nhà thông cảm nha.

Sơ đồ tư duy lịch sử 12 và Trắc nghiệm lịch sử 12 từng bài có đáp án

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12 thi THPT Quốc gia ( Có đáp án )

chỉ dẫn bố mẹ tuyển Gia sư dạy kèm tại nhà ở Đà Nẵng

Thời gian cần thiết : 5 minutes .

công đoạn thân phụ mẹ tuyển gia sư Đà Nẵng dạy kèm tại nhà
suốt trong quãng quá trình Điện thoại tư vấn thân phụ mẹ tuyển gia sư. Chúng tôi KHÔNG YÊU CẦU phí tuyển gia sư nào từ bố mẹ. bố mẹ chỉ việc thanh toán học phí hàng tháng trực tiếp với gia sư.

  1. Bước 1: Gọi điện tư vấn tuyển gia sư

    phụ thân mẹ, học sinh mong muốn tìm gia sư có thể gọi điện thoại cho Hội Gia sư Đà Nẵng theo số đường dây nóng 0934490995. Trung tâm sẽ tiếp nhận những nhu yếu về gia sư, chuyển môn, địa điểm, thời gian, phương châm học…

  2. Bước 2: Trung tâm gia sư tuyển chọn gia sư theo nhu yếu Trong thời hạn 1 – 2 ngày, TT gia sư sẽ lọc list gia sư cộng tác. bố trí gia sư thích hợp, phỏng vấn kỹ. Báo thân phụ mẹ về thông báo gia sư, hẹn ngày giờ cho 2 bên gặp.
  3. Bước 3: Gia sư gặp cha mẹ để nhận suất dạy Gia sư gặp học sinh, sắp xếp lịch dạy kèm tại nhà, thảo luận thêm, kiểm tra trình độ học viên, xem những bài tập trên lớp, khuynh hướng mục tiêu dạy và học.
  4. Bước 4: Gia sư dạy kèm tại nhà theo nhu cầu của cha mẹ và học sinh

    trang nghiêm về giờ giấc và không được làm việc riêng trong giờ dạy.
    Gia sư rất rất cần phải có trọng trách cho sự tiến bộ của học sinh mình dạy.

tung ra về Hội Gia sư Đà NẵngTrung tâm gia sư dạy kèm tại nhà

Chúng tôi tư vấn miễn phí phụ huynh tuyển gia sư dạy kèm tại nhà Đà Nẵng.
Chúng tôi luôn đặt quality dạy và học lên bậc nhất, reviews gia sư uy tín dạy những môn, những lớp từ cấp 1, 2, 3, luyện thi lớp 10, luyện thi đại học.
Phụ huynh đừng quá do dự lo ngại địa chỉ Hội Gia sư Đà Nẵng xa nhà của quý phụ huynh. Trong danh sách sinh viên cộng tác làm gia sư dạy kèm tại nhà, chúng tôi luôn sẵn sàng hàng ngàn gia sư với tiêu chí:

  • Trong khu vực gần nhà phụ huynh để tiện gia sư dịch chuyển
  • phải chăng với yêu cầu của phụ huynh về giới tính, khả năng, kinh nghiệm, trình độ
  • Gia sư vui vẻ, nhiệt tình thân mật.
  • xác định dạy kèm tại nhà cho học sinh lâu dài theo thời gian yêu cầu của phụ huynh.

Hội Gia sư Đà Nẵng tự hào là Trung tâm gia sư dạy kèm tại nhà uy tín với phụ huynh và gia sư

tìm hiểu thêm thêm: Xu thế giáo dục điện tử – Xu thế mới của ngành giáo dục

Tư vấn miễn phí phụ huynh tuyển gia sư dạy kèm tại nhà, giới thiệu gia sư nhiệt tình, hiệu quả.
Điện thoại: 0934490995
Địa chỉ: 159 Yên Khê 2, Thanh Khê, Đà Nẵng, Việt Nam
trang web: https://trumgiadung.vn
Facebook: https://facebook.com/hoigiasudanang
Google map: https://g.page/HoiGiasuDaNang

Gia sư dạy kèm tại nhà ở Đà Nẵng

( Visited 2.682 times, 5 visits today )

Source: https://dichvubachkhoa.việt nam
Category : Điện Tử Bách Khoa

thông báo liên hệ

  • Địa chỉ: Tòa nhà 7A, Lê Đức Thọ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Điện thoại tư vấn: 0968.688.076 – 0769.159.159
  • Email[email protected]
  • trang webhttps://trumgiadung.vn